风土人情 fēng tǔ rén qíng Phong tục tập quán địa phương

Explanation

风土人情指的是一个地方特有的自然环境、风俗习惯、礼仪制度、人情世故等方面的总和。它反映了一个地方的文化内涵和社会风貌。

Phong tục tập quán địa phương đề cập đến tổng thể môi trường tự nhiên độc đáo, phong tục, nghi lễ, mối quan hệ giữa người với người và các khía cạnh khác của một nơi. Nó phản ánh ý nghĩa văn hóa và diện mạo xã hội của một nơi.

Origin Story

小丽第一次来到丽江古城,就被古城的独特魅力所吸引。古城依山傍水,风景秀丽,街道两旁是古老的纳西族民居,充满着神秘的气息。她漫步在古城的青石板路上,感受着古城宁静祥和的氛围。她参观了纳西族博物馆,了解了纳西族的历史文化和生活方式。她还品尝了当地特色的纳西菜肴,味道鲜美可口。她与热情好客的纳西族人民一起跳起了舞,感受到了纳西族人民的热情好客。小丽深深地被丽江古城的风土人情所打动,她觉得这里的一切都那么美好,她决定以后还要再来这里。

xiǎolì dì yī cì lái dào lì jiāng gǔ chéng, jiù bèi gǔ chéng de dú tè mèilì suǒ xīyǐn. gǔ chéng yī shān bàng shuǐ, fēngjǐng xiù lì, jiēdào liǎng páng shì gǔ lǎo de nà xī zú mínjū, chōngmǎn zhe shénmì de qìxī. tā màn bù zài gǔ chéng de qīng shí bǎn lù shàng, gǎnshòu zhe gǔ chéng níngjìng xiánghé de fēn wéi. tā cānguān le nà xī zú bówù guǎn, liǎojiě le nà xī zú de lìshǐ wénhuà hé shēnghuó fāngshì. tā hái pǐncháng le dāngdì tè sè de nà xī cáiyáo, wèidào xiānměi kěkǒu. tā yǔ rèqíng hàokè de nà xī zú rénmín yī qǐ tiào le wǔ, gǎnshòu dàole nà xī zú rénmín de rèqíng hàokè. xiǎolì shēn shēn de bèi lì jiāng gǔ chéng de fēng tǔ rén qíng suǒ dǎdòng, tā juéde zhèlǐ de yīqiè dōu nàme měihǎo, tā juédìng yǐhòu hái yào zài lái zhèlǐ.

Lan lần đầu tiên đến Hội An và ngay lập tức bị thu hút bởi vẻ đẹp độc đáo của thị trấn cổ. Hội An nằm bên sông, với khung cảnh nên thơ. Cô dạo bước trên những con phố cổ kính, cảm nhận không khí yên bình và tĩnh lặng. Cô tham quan bảo tàng và tìm hiểu về lịch sử, văn hóa và lối sống của người dân Hội An. Cô cũng thưởng thức các món ăn đặc sản của Hội An, rất ngon miệng. Cô nhảy cùng những người dân Hội An thân thiện và mến khách và cảm nhận được sự ấm áp của họ. Lan vô cùng xúc động trước phong tục tập quán của Hội An. Cô thấy mọi thứ ở đây thật tuyệt vời nên đã quyết định sẽ quay lại.

Usage

风土人情常用来描写一个地方的文化特色和社会风貌,多用于游记、小说等文学作品中。

fēng tǔ rén qíng cháng yòng lái miáoxiě yīgè dìfāng de wénhuà tèsè hé shèhuì fēngmào, duō yòng yú yóujì, xiǎoshuō děng wénxué zuòpǐn zhōng

Phong tục tập quán địa phương thường được sử dụng để mô tả các đặc điểm văn hóa và bối cảnh xã hội của một nơi, chủ yếu trong các bài du ký, tiểu thuyết và các tác phẩm văn học khác.

Examples

  • 我们去云南旅游,感受当地的风土人情。

    wǒmen qù Yúnnán lǚyóu, gǎnshòu dāngdì de fēng tǔ rén qíng

    Chúng tôi đi du lịch đến Hội An để trải nghiệm văn hóa địa phương.

  • 这个小镇有着独特的风土人情,吸引了许多游客。

    zhège xiǎozhèn yǒuzhe dú tè de fēng tǔ rén qíng, xīyǐn le xǔduō yóukè

    Làng này có những phong tục tập quán độc đáo, thu hút nhiều khách du lịch.

  • 异域的风土人情总是令人向往。

    yìyù de fēng tǔ rén qíng zǒngshì lìng rén xiàngwǎng

    Phong tục tập quán của các quốc gia khác luôn hấp dẫn.