三天两头 sān tiān liǎng tóu Ba ngày, hai đầu

Explanation

三天两头,是一个常见的汉语成语,意思是指「经常、频繁」。它的字面意思是「每隔一天,或几乎每天」,形容某件事情发生的频率很高。

"Ba ngày, hai đầu" là một thành ngữ tiếng Trung phổ biến có nghĩa là "thường xuyên, thường xuyên". Nghĩa đen của nó là "mỗi ngày, hoặc gần như mỗi ngày", mô tả tần suất xảy ra của một việc gì đó.

Origin Story

在古代中国的一个繁华的城市里,住着一位名叫李明的年轻书生。李明天生聪明,却有些懒散,总是三天两头就跑到街上闲逛,惹得街坊邻居们对他议论纷纷。 有一天,李明又出门闲逛,在街上碰到一位老先生,老先生见李明三天两头就往街上跑,便好奇地问他:“小伙子,你怎么老是三天两头就往街上跑?难道家里没有事情要做吗?” 李明挠挠头,不好意思地说:“我……我家里没什么事,就爱出来走走看看。”老先生听了,笑着说:“年轻人,你这样三天两头就往街上跑,时间都浪费掉了,怎么能学有所成呢?你应该珍惜时间,多读读书,多学点东西,将来才能有所作为。” 李明听了老先生的话,觉得很有道理,便决心改变自己的懒散作风,开始认真读书学习。经过一段时间的努力,李明终于学有所成,成为了一个博学多才的学者。后来,人们提起李明,都会说:“你看,以前那个三天两头往街上跑的李明,现在都成大才子了,真是令人佩服!”

zài gǔ dài zhōng guó de fán huá de chéng shì lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào lǐ míng de nián qīng shū shēng. lǐ míng tiān shēng cōng míng, què yǒu xiē lǎn sàn, zǒng shì sān tiān liǎng tóu jiù pǎo dào jiē shàng xián guàng, rě de jiē fáng lín jū men duì tā yì lùn fēn fēn. yǒu yī tiān, lǐ míng yòu chū mén xián guàng, zài jiē shàng pèng dào yī wèi lǎo xiān shēng, lǎo xiān shēng jiàn lǐ míng sān tiān liǎng tóu jiù wǎng jiē shàng pǎo, biàn hào qí de wèn tā: “xiǎo huǒ zi, nǐ zěn me lǎo shì sān tiān liǎng tóu jiù wǎng jiē shàng pǎo? nán dào jiā lǐ méi yǒu shì qíng yào zuò ma?” lǐ míng náo náo tóu, bù hǎo yì sī de shuō: “wǒ… wǒ jiā lǐ méi shén me shì, jiù ài chū lái zǒu zǒu kàn kàn.” lǎo xiān shēng tīng le, xiào zhe shuō: “nián qīng rén, nǐ zhè yàng sān tiān liǎng tóu jiù wǎng jiē shàng pǎo, shí jiān dōu làng fèi diào le, zěn me néng xué yǒu suǒ chéng ne? nǐ yīng gāi zhēn xī shí jiān, duō dú dú shū, duō xué diǎn dōng xi, jiāng lái cái néng yǒu suǒ zuò wéi.” lǐ míng tīng le lǎo xiān shēng de huà, jué de hěn yǒu dào lǐ, biàn jué xīn gǎi biàn zì jǐ de lǎn sàn zuò fēng, kāi shǐ rèn zhēn dú shū xué xí. jīng guò yī duàn shí jiān de nǔ lì, lǐ míng zhōng yú xué yǒu suǒ chéng, chéng wéi le yī gè bó xué duō cái de xué zhě. hòu lái, rén men tí qǐ lǐ míng, dōu huì shuō: “nǐ kàn, yǐ qián nà gè sān tiān liǎng tóu wǎng jiē shàng pǎo de lǐ míng, xiàn zài dōu chéng dà cái zi le, zhēn shì lìng rén pèi fú!”

Trong một thành phố nhộn nhịp của Trung Quốc cổ đại, có một nhà nho trẻ tuổi tên là Lý Minh. Lý Minh bẩm sinh thông minh nhưng hơi lười biếng. Anh thường xuyên ra ngoài đi dạo trên đường phố, khiến hàng xóm xì xào bàn tán về anh. Một ngày nọ, Lý Minh lại ra ngoài đi dạo và gặp một ông lão. Ông lão thấy Lý Minh thường xuyên đi trên đường phố nên tò mò hỏi anh: “Chàng trai trẻ, sao chàng cứ đi dạo trên đường phố mãi vậy? Chẳng lẽ ở nhà không có việc gì làm sao?” Lý Minh gãi đầu, ngượng ngùng nói: “Tôi… Tôi không có việc gì làm ở nhà. Tôi chỉ thích ra ngoài đi dạo và xem xét mọi thứ.” Ông lão nghe xong, mỉm cười nói: “Chàng trai trẻ, nếu chàng cứ đi dạo trên đường phố mãi như vậy thì sẽ lãng phí thời gian. Làm sao chàng có thể thành công trong việc học của mình? Chàng nên trân trọng thời gian, đọc thêm, học thêm, và rồi chàng sẽ đạt được điều gì đó trong tương lai.” Lý Minh nghe lời ông lão, thấy rất hợp lý. Anh quyết tâm thay đổi tính lười biếng của mình và bắt đầu chăm chỉ học hành. Sau một thời gian nỗ lực, Lý Minh cuối cùng đã đạt được mục tiêu của mình và trở thành một nhà nho uyên bác và tài năng. Sau này, khi mọi người nhắc đến Lý Minh, họ thường nói: “Nhìn xem, Lý Minh, người trước đây thường xuyên đi dạo trên đường phố, giờ đã trở thành một nhà nho lỗi lạc. Thật đáng khâm phục!”

Usage

“三天两头”这个成语用来描述某件事情发生的频率很高,经常出现。例如,我们可以说“他三天两头就来我家串门”或“最近,天气三天两头就下雨”。它也常用于日常对话,表达事情发生的频繁程度。

sān tiān liǎng tóu zhè ge chéng yǔ yòng lái miáo shù mǒu jiàn shì qíng fā shēng de pín lú hěn gāo, jīng cháng chū xiàn. lì rú, wǒ men kě yǐ shuō “tā sān tiān liǎng tóu jiù lái wǒ jiā chuàn mén” huò “zuì jìn, tiān qì sān tiān liǎng tóu jiù xià yǔ”. tā yě cháng yòng yú rì cháng duì huà, biǎo dá shì qíng fā shēng de pín fán chéng dù.

"Ba ngày, hai đầu" được sử dụng để mô tả tần suất xảy ra của một việc gì đó. Nó có nghĩa là một việc gì đó xảy ra thường xuyên hoặc đều đặn. Ví dụ, bạn có thể nói “Anh ấy đến thăm nhà tôi mỗi ngày” hoặc “Gần đây, trời mưa mỗi ngày”. Nó cũng thường được sử dụng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày để diễn đạt tần suất xảy ra của một việc gì đó.

Examples

  • 他三天两头就来我家串门。

    tā sān tiān liǎng tóu jiù lái wǒ jiā chuàn mén.

    Anh ấy đến thăm nhà tôi mỗi ngày.

  • 最近,天气三天两头就下雨。

    zuì jìn, tiān qì sān tiān liǎng tóu jiù xià yǔ.

    Gần đây, trời mưa mỗi ngày.

  • 这几天,他三天两头就打电话给我。

    zhè jǐ tiān, tā sān tiān liǎng tóu jiù dǎ diàn huà gěi wǒ.

    Anh ấy gọi cho tôi mỗi ngày gần đây.