冷冷清清 lěng lěng qīng qīng lạnh lẽo và vắng vẻ

Explanation

形容气氛冷清,毫无生气,也指环境冷清、寂寞。

Miêu tả một bầu không khí lạnh lẽo và hoang vắng, hoặc một môi trường lạnh lẽo và cô đơn.

Origin Story

林黛玉香消玉殒后,贾宝玉整日魂不守舍,即使娶了薛宝钗,心中也难以释怀对黛玉的愧疚。黛玉的贴身丫鬟紫鹃,见宝玉刻意回避,不闻不问,宝玉心生歉意,主动上门解释,却始终无法得到紫鹃的原谅,这使得宝玉内心更加孤独,整日里冷冷清清,形单影只,仿佛失去了生命中最重要的色彩。他常常独自一人坐在窗前,望着窗外萧瑟的秋景,心中百感交集,回忆着与黛玉曾经的美好时光,越发感到凄凉与落寞。即使有薛宝钗在身边陪伴,他却始终无法感受到温暖,那种冷冷清清的感觉如同寒冬腊月里的凛冽寒风,无情地吹拂着他的心灵,让他更加思念黛玉。宝玉的内心世界,如同秋日落叶般,一片冷冷清清的萧瑟景象。他意识到,自己曾经对紫鹃的冷漠和忽略,最终导致了他和紫鹃之间隔阂的加深,让他错失了与紫鹃建立真挚友谊的机会。这一切都让他深感懊悔。

lín dàiyù xiāng xiāo yù yǔn hòu, jiǎ bǎoyu zhěng rì hún bù shǒu shě, jíshǐ qǔ le xuē bǎochái, xīn zhōng yě nán yǐ shì huái duì dài yù de kuì jiù. dài yù de tiē shēn yā huán zǐ juān, jiàn bǎo yù kè yì huí bì, bù wén bù wèn, bǎo yù xīn shēng qiàn yì, zhǔ dòng shàng mén jiěshì, què shǐ zhōng wú fǎ dé dào zǐ juān de yuán xiàng, zhè shǐ dé bǎo yù nèi xīn gèng jiā gū dú, zhěng rì lǐ lěng lěng qīng qīng, xíng dān yǐng zhī, fǎng fú shī qù le shēng mìng zhōng zuì zhòng yào de sècǎi. tā cháng cháng dú zì yī rén zuò zài chuāng qián, wàng zhe chuāng wài xiāo sè de qiū jǐng, xīn zhōng bǎi gǎn jiāo jí, huí yì zhe yǔ dài yù céng jīng de měihǎo shí guāng, yuè fā gǎn dào qī liáng yǔ luò mò. jíshǐ yǒu xuē bǎochái zài shēn biān péibàn, tā què shǐ zhōng wú fǎ gǎn dào wēn nuǎn, nà zhǒng lěng lěng qīng qīng de gǎnjué rú tóng hán dōng là yuè lǐ de lǐn liè hán fēng, wú qíng de chuī fú zhe tā de xīn líng, ràng tā gèng jiā sī niàn dài yù. bǎo yù de nèi xīn shì jiè, rú tóng qiū rì luò yè bān, yī piàn lěng lěng qīng qīng de xiāo sè jǐng xiàng. tā yìshí dào, zìjǐ céng jīng duì zǐ juān de lěng mò hé hū lüè, zuì zhōng dǎo zhì le tā hé zǐ juān zhī jiān gé hé de jiā shēn, ràng tā cuò shī le yǔ zǐ juān jiàn lì zhēn zhì yǒuyì de jī huì. yī qiē dōu ràng tā shēn gǎn ào huǐ.

Sau khi Lâm Đại Ngọc qua đời, Giả Bảo Ngọc vô cùng đau khổ, ngay cả sau khi cưới Tuyết Bảo Thoa, lòng anh vẫn không thể nguôi ngoai nỗi ân hận đối với Đại Ngọc. Người hầu thân tín của Đại Ngọc, Tử Tuyền, thấy Bảo Ngọc cố ý tránh mặt nàng, không quan tâm đến nàng, khiến nỗi hối hận của Bảo Ngọc càng sâu sắc hơn. Anh ta tích cực giải thích, nhưng không nhận được sự tha thứ của Tử Tuyền, khiến Bảo Ngọc càng thêm cô đơn và buồn bã, như thể đã mất đi màu sắc quan trọng nhất trong cuộc đời mình. Anh ta thường ngồi một mình bên cửa sổ, nhìn ngắm cảnh thu buồn tẻ, lòng anh đầy những cảm xúc hỗn độn, nhớ lại những tháng ngày hạnh phúc bên Đại Ngọc, càng thêm cô đơn và trống trải. Ngay cả khi có Tuyết Bảo Thoa ở bên cạnh, anh ta vẫn không cảm nhận được chút ấm áp nào. Cảm giác lạnh lẽo và trống rỗng ấy như gió đông lạnh lẽo, không ngừng thổi vào tâm hồn anh, khiến anh càng thêm nhớ nhung Đại Ngọc. Thế giới nội tâm của Bảo Ngọc như những chiếc lá thu rơi, một cảnh tượng lạnh lẽo và hoang vắng. Anh ta nhận ra rằng sự lạnh nhạt và thờ ơ trước đây của anh ta đối với Tử Tuyền đã khiến khoảng cách giữa họ ngày càng xa, và đã cướp đi cơ hội để anh ta thiết lập một tình bạn chân thành với nàng. Tất cả những điều đó khiến anh ta vô cùng hối hận.

Usage

用于形容环境或气氛冷清、寂寞。

yòng yú xiángróng huánjìng huò fēnwèi lěng qīng, jìmò.

Được dùng để miêu tả một bầu không khí lạnh lẽo, cô đơn hoặc hoang vắng.

Examples

  • 这间屋子冷冷清清的,让人感到压抑。

    zhè jiān wūzi lěng lěng qīng qīng de, ràng rén gǎndào yāyì.

    Căn phòng này lạnh lẽo và vắng vẻ, khiến người ta cảm thấy ngột ngạt.

  • 自从他搬走后,家里就冷冷清清的,一点生气都没有了。

    zìcóng tā bānzǒu hòu, jiā lǐ jiù lěng lěng qīng qīng de, yīdiǎn shēngqì dōu méiyǒu le.

    Kể từ khi anh ấy chuyển đi, nhà cửa trở nên lạnh lẽo và vắng vẻ, không có chút sức sống nào