十病九痛 Shí Bìng Jiǔ Tòng Mười bệnh, chín đau

Explanation

这个成语形容身体衰弱,经常生病疼痛。

Thành ngữ này miêu tả một cơ thể yếu ớt và thường xuyên mắc bệnh.

Origin Story

在一个小山村里,住着一位名叫老李的老人。老李已经年过七旬,身体一直不太好,十病九痛,经常要吃药。他每天只能在自家院子里走走,很少出门。一天,老李的儿子李明从城里回来了,他看到父亲身体虚弱的样子,心里很难过。李明决定带着父亲去城里的大医院看看,希望医生能治好父亲的病。到了城里,医生给老李做了检查,发现他的身体有很多毛病,但都不是很严重,只是有些老毛病。医生给老李开了些药,并嘱咐他要注意休息,不能过度劳累。老李回到村里后,按照医生的嘱咐,开始注意保养身体。他每天早上早起锻炼,晚上按时睡觉,饮食也变得更加规律。慢慢地,老李的身体越来越好,十病九痛的毛病也逐渐消失了。李明看到父亲身体恢复了健康,非常高兴,他决定以后多陪陪父亲,让父亲安享晚年。

zài yī ge xiǎo shān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào lǎo lǐ de lǎo rén. lǎo lǐ yǐ jīng nián guò qī xún, shēn tǐ yī zhí bù tài hǎo, shí bìng jiǔ tòng, jīng cháng yào chī yào. tā měi tiān zhǐ néng zài jì jiā yuàn zi lǐ zǒu zǒu, hěn shǎo chū mén. yī tiān, lǎo lǐ de ér zi lǐ míng cóng chéng lǐ huí lái le, tā kàn dào fù qīn shēn tǐ xū ruò de yàng zi, xīn lǐ hěn nán guò. lǐ míng jué dìng dài zhe fù qīn qù chéng lǐ de dà yī yuàn kàn kàn, xī wàng yī shēng néng zhì hǎo fù qīn de bìng. dào le chéng lǐ, yī shēng gěi lǎo lǐ zuò le jiǎn chá, fā xiàn tā de shēn tǐ yǒu hěn duō máo bìng, dàn dōu bù shì hěn yán zhòng, zhǐ shì yǒu xiē lǎo máo bìng. yī shēng gěi lǎo lǐ kāi le xiē yào, bìng qǐ zhǔ fù tā yào zhù yì xiū xi, bù néng guò dù láo lèi. lǎo lǐ huí dào cūn lǐ hòu, àn zhào yī shēng de zhǔ fù, kāi shǐ zhù yì bǎo yǎng shēn tǐ. tā měi tiān zǎo shàng zǎo qǐ duàn liàn, wǎn shàng àn shí shuì jiào, yǐn shí yě biàn de gèng jiā gù lǜ. màn màn de, lǎo lǐ de shēn tǐ yuè lái yuè hǎo, shí bìng jiǔ tòng de máo bìng yě zhú jiàn xiāo shī le. lǐ míng kàn dào fù qīn shēn tǐ huī fù le jiàn kāng, fēi cháng gāo xìng, tā jué dìng yǐ hòu duō pèi pèi fù qīn, ràng fù qīn ān xiǎng wǎn nián.

Trong một ngôi làng nhỏ trên núi, sống một ông lão tên là Li. Li đã hơn bảy mươi tuổi và sức khỏe của ông đã rất tệ trong một thời gian dài. Ông thường xuyên bị bệnh và phải liên tục uống thuốc. Ông chỉ có thể di chuyển trong sân của mình và hiếm khi rời khỏi nhà. Một ngày nọ, Li Ming, con trai của Li, trở về từ thành phố. Ông thấy cha mình yếu ớt như vậy và rất buồn. Li Ming quyết định đưa cha mình đến một bệnh viện lớn ở thành phố, hy vọng rằng bác sĩ có thể chữa khỏi bệnh cho cha mình. Ở thành phố, bác sĩ khám cho Li và phát hiện ra rằng ông ấy có nhiều bệnh, nhưng không có bệnh nào nghiêm trọng. Đó chỉ là một số bệnh mãn tính. Bác sĩ kê cho Li một số loại thuốc và dặn ông ấy nên nghỉ ngơi, không nên làm việc quá sức. Khi Li trở về làng, ông ấy bắt đầu chăm sóc cơ thể mình theo lời khuyên của bác sĩ. Ông thức dậy sớm mỗi sáng để tập thể dục, đi ngủ đúng giờ vào buổi tối và ăn uống đều đặn hơn. Từ từ nhưng chắc chắn, sức khỏe của Li được cải thiện và nhiều bệnh mà ông ấy mắc phải dần dần biến mất. Li Ming rất vui khi thấy sức khỏe của cha mình đã hồi phục. Ông quyết định dành nhiều thời gian hơn với cha mình trong tương lai, để cha mình có thể tận hưởng tuổi già.

Usage

这个成语形容身体衰弱,经常生病疼痛。常用作宾语或定语。

zhè ge chéng yǔ xíng róng shēn tǐ shuāi ruò, jīng cháng shēng bìng téng tòng. cháng yòng zuò bīn yǔ huò dìng yǔ.

Thành ngữ này miêu tả một cơ thể yếu ớt và thường xuyên mắc bệnh. Nó thường được sử dụng như một đối tượng hoặc tính từ.

Examples

  • 老张的身体不好,十病九痛,经常要吃药。

    lǎo zhāng de shēn tǐ bù hǎo, shí bìng jiǔ tòng, jīng cháng yào chī yào.

    Ông lão thường xuyên bị bệnh, ông ấy thường xuyên phải uống thuốc.

  • 他身体一直不好,十病九痛,经常要到医院去看病。

    tā shēn tǐ yī zhí bù hǎo, shí bìng jiǔ tòng, jīng cháng yào dào yī yuàn qù kàn bìng.

    Sức khỏe của ông ấy luôn kém, ông ấy thường xuyên bị bệnh và phải đến bệnh viện.

  • 这个老汉十病九痛,日子过得真不容易。

    zhè ge lǎo hàn shí bìng jiǔ tòng, rì zi guò de zhēn bù róng yì.

    Ông lão này thường xuyên bị bệnh, cuộc sống của ông ấy không dễ dàng.