咬紧牙关 yǎo jǐn yá guān nghiến răng

Explanation

形容忍受痛苦或克服困难时,下定决心,坚持到底。

Miêu tả sự chịu đựng đau đớn hoặc vượt qua khó khăn với quyết tâm và sự kiên trì.

Origin Story

很久以前,在一个偏远的小山村里,住着一户人家。家里只有一个儿子,名叫小明,从小就体弱多病,但小明非常勤劳。他每天天不亮就起床,下地干活,从不偷懒。有一天,小明在田里干活时,突然感到一阵剧痛,他摔倒在地上,再也站不起来了。小明的父母发现后,立即把他送到了医院。医生检查后发现小明得了严重的疾病,需要立即进行手术。手术费用非常高昂,小明的父母一时筹集不到那么多钱,他们心急如焚。小明知道自己的病情很严重,他不想拖累父母,于是他咬紧牙关,忍住剧痛,等待手术。小明的父母四处奔走,终于筹集到了手术费用。手术很成功,小明康复出院了。从那以后,小明更加珍惜生活,更加努力地工作,并且他把自己的故事告诉了更多的人,鼓励大家在面对困难的时候,要咬紧牙关,坚持到底。

hěnjiǔ yǐqián, zài yīgè piānyuǎn de xiǎoshān cūnli, zhù zhe yī hù rénjiā. jiāli zhǐ yǒu yīgè érzi, míng jiào xiǎomíng, cóng xiǎo jiù tǐ ruò duō bìng, dàn xiǎomíng fēicháng qínláo. tā měitiān tiān bù liàng jiù qǐchuáng, xià dì gānhuó, cóng bù tōulǎn. yǒuyītiān, xiǎomíng zài tiánlǐ gānhuó shí, tūrán gǎndào yī zhèn jùtòng, tā shuāidǎo zài dìshàng, zǎi yě zhàn bù qǐlái le. xiǎomíng de fùmǔ fāxiàn hòu, lìjí bǎ tā sòng dàole yīyuàn. yīshēng jiǎnchá hòu fāxiàn xiǎomíng déle yánzhòng de jíbìng, xūyào lìjí jìnxíng shǒushù. shǒushù fèiyòng fēicháng gāoáng, xiǎomíng de fùmǔ yīshí chóují bùdào nàme duō qián, tāmen xīnjī rúfén. xiǎomíng zhīdào zìjǐ de bìngqíng hěn yánzhòng, tā bùxiǎng tuōlěi fùmǔ, yúshì tā yǎojǐn yágūan, rěnzhù jùtòng, děngdài shǒushù. xiǎomíng de fùmǔ sìchù bēnzǒu, zhōngyú chóují dàole shǒushù fèiyòng. shǒushù hěn chénggōng, xiǎomíng kāngfù chūyuàn le. cóng nà yǐhòu, xiǎomíng gèngjiā zhēnxī shēnghuó, gèngjiā nǔlì de gōngzuò, bìngqiě tā bǎ zìjǐ de gùshì gàosù le gèng duō de rén, gǔlì dàjiā zài miàn duì kùnnan de shíhòu, yào yǎojǐn yágūan, jiānchí dào dǐ.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một gia đình sinh sống. Gia đình chỉ có một người con trai, tên là Tiểu Minh. Từ nhỏ cậu đã yếu ớt và hay ốm đau, nhưng Tiểu Minh lại rất cần cù. Mỗi ngày cậu đều dậy từ trước bình minh để ra đồng làm việc, không bao giờ lười biếng. Một hôm, khi đang làm việc trên đồng, Tiểu Minh đột nhiên cảm thấy một cơn đau dữ dội. Cậu ngã xuống đất và không thể đứng dậy được nữa. Cha mẹ của Tiểu Minh lập tức đưa cậu đến bệnh viện. Sau khi kiểm tra, bác sĩ phát hiện ra Tiểu Minh mắc một căn bệnh nghiêm trọng và cần phải phẫu thuật ngay lập tức. Chi phí phẫu thuật rất cao, và cha mẹ của Tiểu Minh không thể kiếm đủ số tiền đó trong một thời gian ngắn. Họ vô cùng lo lắng. Tiểu Minh biết tình trạng của mình rất nghiêm trọng và cậu không muốn làm gánh nặng cho cha mẹ, vì vậy cậu đã nghiến răng chịu đựng cơn đau dữ dội và chờ đợi ca phẫu thuật. Cha mẹ của Tiểu Minh đã chạy vạy khắp nơi, cuối cùng cũng kiếm đủ tiền cho ca phẫu thuật. Ca phẫu thuật đã thành công, và Tiểu Minh được xuất viện. Từ đó về sau, Tiểu Minh càng trân trọng cuộc sống hơn, cậu làm việc chăm chỉ hơn và kể câu chuyện của mình cho nhiều người khác nghe, để khuyến khích mọi người khi đối mặt với khó khăn hãy nghiến răng chịu đựng và kiên trì đến cùng.

Usage

用于形容人们在面临困难或痛苦时,坚决克服困难,坚持到底的精神状态。常用于口语中。

yòng yú míng xíng rénmen zài miàn lín kùnnan huò tòngkǔ shí, jiānjué kèfú kùnnan, jiānchí dào dǐ de jīngshen zhuàngtài. cháng yòng yú kǒuyǔ zhōng.

Được dùng để miêu tả trạng thái tinh thần của những người quyết tâm vượt qua khó khăn hoặc nỗi đau và kiên trì đến cùng. Thường được sử dụng trong ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày.

Examples

  • 面对困难,他咬紧牙关坚持到底。

    miànduì kùnnan, tā yǎojǐn yágūan jiānchí dào dǐ

    Đối mặt với khó khăn, anh ấy nghiến răng chịu đựng.

  • 为了完成任务,他们咬紧牙关克服了重重困难。

    wèile wánchéng rènwù, tāmen yǎojǐn yágūan kèfúle chóngchóng kùnnan

    Để hoàn thành nhiệm vụ, họ nghiến răng vượt qua muôn vàn khó khăn.