大吃大喝 Dà chī dà hē ăn uống quá độ

Explanation

指毫无节制地大量吃喝。多用于贬义,形容贪婪、放纵的行为。

Điều này đề cập đến việc ăn uống rất nhiều mà không có sự kiểm soát. Nó thường được sử dụng theo nghĩa tiêu cực để mô tả hành vi tham lam và phóng túng.

Origin Story

话说唐朝时期,长安城里有一位富商,名叫李员外。李员外家财万贯,平日里就喜欢大吃大喝,挥金如土。他每日三餐,都摆满山珍海味,各种珍奇异果应有尽有。不仅如此,他还经常邀请亲朋好友到府上赴宴,宴席之上,更是酒肉穿肠过,好不热闹。一日,李员外又大摆宴席,宾客云集。席间,他指着满桌的佳肴美酒,豪气冲天地说:"今日我等,便要大吃大喝一番!"宾客们纷纷举杯,欢声笑语不断。然而,好景不长,一场突如其来的瘟疫席卷了长安城,许多人因此丧命。李员外因平日里大吃大喝,身体虚弱,也未能幸免于难。他临终前,后悔莫及,感叹道:"唉,我这一生,只知道大吃大喝,荒淫无度,如今却落得如此下场,真是自作自受啊!"

Huàshuō Tángcháo shíqī, Cháng'ān chéng lǐ yǒu yī wèi fùshāng, míng jiào Lǐ yuánwài. Lǐ yuánwài jiā cái wàn guàn, píng rì lǐ jiù xǐhuan dà chī dà hē, huī jīn rú tǔ. Tā měi rì sān cān, dōu bǎi mǎn shān zhēn hǎi wèi, gè zhǒng zhēnqí yìguǒ yīng yǒu jìn yǒu. Bù jǐn rú cǐ, tā hái jīngcháng yāoqǐng qīnpéng hǎoyǒu dào fǔ shàng fù yàn, yàn xí zhī shàng, gèng shì jiǔròu chuān cháng guò, hǎo bù rènao. Yī rì, Lǐ yuánwài yòu dà bǎi yàn xí, bīn kè yún jí. Xí jiān, tā zhǐzhe mǎn zhuō de jiāyáo měijiǔ, háoqì chōng tiān de shuō: 'Jīn rì wǒ děng, biàn yào dà chī dà hē yī fān!' Bīn kèmen fēnfēn jǔ bēi, huānshēng xiàoyǔ bù duàn. Rán'ér, hǎojǐng bù cháng, yī chǎng tū rú qí lái de wényì xíjuǎn le Cháng'ān chéng, xǔduō rén yīncǐ sàng mìng. Lǐ yuánwài yīn píng rì lǐ dà chī dà hē, shēntǐ xūruò, yě wèi néng xìngmiǎn yú nán. Tā línzhōng qián, hòuhuǐ mòjí, gǎntàn dào: 'Āi, wǒ zhè yī shēng, zhǐ zhīdào dà chī dà hē, huāngyín wú dū, rújīn què luò de rúcǐ xià chǎng, zhēnshi zìzuò zì shòu a!'

Người ta kể rằng trong thời nhà Đường, ở thành Trường An có một thương gia giàu có tên là Lý Viện Ngoại. Lý Viện Ngoại rất giàu có và thích ăn uống xa hoa, tiêu tiền như nước. Ba bữa ăn mỗi ngày của ông đều đầy đủ các món ăn ngon và trái cây ngoại lai. Hơn nữa, ông thường xuyên tổ chức tiệc tùng cho bạn bè và người thân, nơi rượu và thịt được dồi dào. Một ngày nọ, Lý Viện Ngoại lại tổ chức một bữa tiệc lớn nữa, với rất nhiều khách mời tham dự. Trong bữa tiệc, ông chỉ vào rất nhiều món ăn ngon và rượu rồi hào hứng nói: “Hôm nay, chúng ta sẽ ăn uống thật no nê!” Các vị khách nâng ly lên và tiếng cười vui vẻ tràn ngập không gian. Tuy nhiên, vận may này không kéo dài được lâu, bởi một dịch bệnh bất ngờ đã quét qua Trường An, cướp đi sinh mạng của rất nhiều người. Lý Viện Ngoại, vốn đã yếu đi vì thói quen ăn uống quá độ, không thể sống sót. Trước khi qua đời, ông vô cùng hối hận về những việc mình đã làm, và than thở: “Than ôi, cả đời ta chỉ biết ăn uống say sưa, sống một cuộc sống trụy lạc; giờ đây ta phải chịu kết cục như thế này. Ta tự chuốc lấy điều này!”

Usage

用于形容吃喝的程度和规模,可以是褒义或贬义,具体含义取决于语境。

Yòng yú xiángróng chīhē de chéngdù hé guīmó, kěyǐ shì bāoyì huò biǎnyì, jùtǐ hányì qǔjué yú yǔjìng.

Được dùng để miêu tả mức độ và quy mô của việc ăn uống; có thể tích cực hoặc tiêu cực, tùy thuộc vào ngữ cảnh.

Examples

  • 节日聚餐,大家大吃大喝,好不热闹。

    Jieri jùcān, dàjiā dà chī dà hē, hǎo bù rènao.

    Trong bữa tiệc lễ hội, mọi người ăn uống no say.

  • 年终奖金发了,我们决定去高档餐厅大吃大喝一顿。

    Niánzhōng jiǎngjīn fāle, wǒmen juédìng qù gāodàng cāntīng dà chī dà hē yīdùn

    Nhận được tiền thưởng cuối năm, chúng tôi quyết định sẽ đi ăn uống thỏa thích ở nhà hàng sang trọng.