大喜过望 dà xǐ guò wàng Rất vui mừng

Explanation

大喜过望,指的是结果比预期更好,让人感到非常高兴。这个成语通常用于表达一种喜悦的心情,通常用在获得意外的好处或结果的时候。

Rất vui mừng có nghĩa là kết quả tốt hơn mong đợi và khiến ai đó rất vui. Thành ngữ này thường được sử dụng để thể hiện cảm giác vui mừng, thường là khi ai đó nhận được lợi ích hoặc kết quả bất ngờ.

Origin Story

从前,在一个偏僻的小村庄里,住着一个勤劳的农民。他辛苦地耕种着土地,希望能够收获丰收。可是,这一年天旱,庄稼收成很不好,农民非常失望。他每天都愁眉苦脸,希望能够有奇迹发生。有一天,他去集市上卖掉了一些剩余的粮食,正准备回家,突然听到有人在叫卖一种特殊的种子。农民好奇地走了过去,看到这些种子个头很小,但种子的主人却信誓旦旦地保证这些种子能够在干旱的土地上生长出丰收的庄稼。农民将信将疑地买了一些种子回家,并仔细地按照种子的主人教的方法种植了它们。过了几天,小种子竟然神奇地发芽了,而且生长得非常茂盛。农民大喜过望,每天都细心地照顾着它们。到了秋天,这些种子竟然结出了比往年更多更饱满的果实。农民非常高兴,他终于收获了丰收,也终于体会到了希望的意义。

cóng qián, zài yī gè piān pì de xiǎo cūn zhuāng lǐ, zhù zhe yī gè qín láo de nóng mín. tā xīn kǔ de gēng zhòng zhe tǔ dì, xī wàng néng gòu shōu huò fēng shōu. kě shì, zhè yī nián tiān hàn, zhuāng jiā shōu chéng hěn bù hǎo, nóng mín fēi cháng shī wàng. tā měi tiān dōu chóu méi kǔ liǎn, xī wàng néng gòu yǒu qí jì fā shēng. yǒu yī tiān, tā qù jí shì shàng mài diào le yī xiē shèng yú de liáng shí, zhèng zhǔn bèi huí jiā, tú rán tīng dào yǒu rén zài jiào mài yī zhòng tè shū de zhòng zi. nóng mín hào qí de zǒu le guò qù, kàn dào zhè xiē zhòng zi gè tóu hěn xiǎo, dàn zhòng zi de zhǔ rén què xìn shì dàn dàn de bǎo zhèng zhè xiē zhòng zi néng gòu zài gān hàn de tǔ dì shàng shēng zhǎng chū fēng shōu de zhuāng jiā. nóng mín jiāng xìn jiāng yí de mǎi le yī xiē zhòng zi huí jiā, bìng xì zhì de àn zhào zhòng zi de zhǔ rén jiào de fāng fǎ zhòng zhí le tā men. guò le jǐ tiān, xiǎo zhòng zi jìng rán shén qí de fā yá le, ér qiě shēng zhǎng de fēi cháng mào shèng. nóng mín dà xǐ guò wàng, měi tiān dōu xì xīn de zhào gù zhe tā men. dào le qiū tiān, zhè xiē zhòng zi jìng rán jié chū le bǐ wǎng nián gèng duō gèng bǎo mǎn de guǒ shí. nóng mín fēi cháng gāo xìng, tā zhōng yú shōu huò le fēng shōu, yě zhōng yú tǐ huì dào le xī wàng de yì yì.

Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng hẻo lánh, có một người nông dân chăm chỉ. Ông cày cấy đất đai của mình một cách cần mẫn, hy vọng sẽ có được một vụ mùa bội thu. Tuy nhiên, năm đó hạn hán, mùa màng rất thất bát. Người nông dân rất thất vọng. Ông buồn rầu mỗi ngày và hy vọng điều kỳ diệu sẽ xảy ra. Một ngày nọ, ông đến chợ để bán một số lượng ngũ cốc còn sót lại. Khi ông chuẩn bị về nhà, ông bất ngờ nghe thấy tiếng ai đó rao bán một loại hạt giống đặc biệt. Người nông dân tò mò tiến lại gần và thấy rằng hạt giống rất nhỏ, nhưng chủ nhân của hạt giống đã thề rằng những hạt giống này sẽ cho thu hoạch bội thu ngay cả trên đất khô cằn. Người nông dân mua một số hạt giống một cách do dự và cẩn thận gieo trồng chúng theo hướng dẫn của chủ nhân hạt giống. Sau vài ngày, những hạt giống nhỏ bé ấy kỳ diệu nảy mầm và phát triển rất xanh tốt. Người nông dân rất vui mừng và chăm sóc chúng mỗi ngày. Đến mùa thu, những hạt giống ấy đã cho ra quả nhiều hơn và đầy đặn hơn so với những năm trước. Người nông dân rất hạnh phúc, cuối cùng ông đã thu hoạch được một vụ mùa bội thu và cuối cùng ông cũng hiểu được ý nghĩa của hy vọng.

Usage

这个成语通常用于表达一种喜悦的心情,通常用在获得意外的好处或结果的时候。例如,考试成绩比预期好,比赛取得了胜利等等,都可以用这个成语来表达惊喜。

zhè gè chéng yǔ tóng cháng yòng yú biǎo dá yī zhòng xǐ yuè de xīn qíng, tóng cháng yòng zài huò dé yì wài de hǎo chù huò jié guǒ de shí hòu. lì rú, kǎo shì chéng jì bǐ yù qí hǎo, bǐ sài qǔ dé le shèng lì děng děng, dōu kě yǐ yòng zhè gè chéng yǔ lái biǎo dá jīng xǐ.

Thành ngữ này thường được sử dụng để thể hiện cảm giác vui mừng, thường là khi ai đó nhận được lợi ích hoặc kết quả bất ngờ. Ví dụ, nếu ai đó đạt được điểm số cao hơn mong đợi trong kỳ thi, giành chiến thắng trong một cuộc thi, v.v., thành ngữ này có thể được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên.

Examples

  • 这次考试的结果让我大喜过望,我竟然考了第一名!

    cì cì kǎo shì de jié guǒ ràng wǒ dà xǐ guò wàng, wǒ jìng rán kǎo le dì yī míng!

    Kết quả kỳ thi này khiến tôi rất vui, tôi thực sự đã đạt được hạng nhất!

  • 他竟然获得了特等奖,真是大喜过望!

    tā jìng rán huò dé le tè děng jiǎng, zhēn shì dà xǐ guò wàng!

    Anh ấy đã giành được giải thưởng lớn, thật bất ngờ!

  • 我们原本以为计划很难实施,但最后的结果却大喜过望。

    wǒ men yuán běn yǐ wéi jì huà hěn nán shī shí, dàn zuì hòu de jié guǒ què dà xǐ guò wàng.

    Ban đầu chúng tôi nghĩ rằng kế hoạch sẽ khó thực hiện, nhưng kết quả cuối cùng lại rất bất ngờ.