尾大难掉 wěi dà nán diào Weida Nandiao

Explanation

比喻机构庞大,指挥不灵;也比喻部下的势力很大,难以指挥调动。

Nó được sử dụng để mô tả một tổ chức lớn khó quản lý; hoặc nó được sử dụng để mô tả rằng cấp dưới quá mạnh để chỉ huy và kiểm soát.

Origin Story

话说东汉末年,天下大乱,群雄逐鹿。有一位诸侯名叫刘备,手下有两位得力干将:关羽和张飞。关羽武艺高强,忠义无双,张飞勇猛过人,粗中有细。二人在战场上屡立战功,深得刘备的信任,势力日益壮大。渐渐地,关羽和张飞的势力越来越大,甚至开始不服从刘备的指挥,经常自作主张,我行我素。刘备虽然很欣赏他们的才能,但看到他们尾大难掉,也感到非常头疼。一次,刘备决定攻打曹操,关羽和张飞却因为一些私人恩怨,互相推诿,迟迟不肯出兵。刘备气得暴跳如雷,却奈何不了他们,只能无奈地叹气。最终,因为关羽和张飞的内讧,刘备的这次进攻以失败告终。这次失败让刘备深深地认识到,尾大难掉,对于一个领导者来说,是一件多么可怕的事情。从此以后,刘备更加注重权力的平衡,避免再次出现尾大难掉的情况。

huà shuō dōng hàn mò nián, tiān xià dà luàn, qún xióng zhú lù. yǒu yī wèi zhū hóu míng jiào liú bèi, shǒu xià yǒu liǎng wèi dé lì gān jiàng: guān yǔ hé zhāng fēi. guān yǔ wǔ yì gāo qiáng, zhōng yì wú shuāng, zhāng fēi yǒng měng guò rén, cū zhōng yǒu xì. èr rén zài zhàn chǎng shàng lǚ lì zhàn gōng, shēn dé liú bèi de xìn rèn, shì lì rì yì zhuàng dà. jiàn jiàn de, guān yǔ hé zhāng fēi de shì lì yuè lái yuè dà, shèn zhì kāi shǐ bù fú cóng liú bèi de zhǐ huī, jīng cháng zì zuò zhǔ zhāng, wǒ xíng wǒ sù. liú bèi suī rán hěn xīn shǎng tā men de cái néng, dàn kàn dào tā men wěi dà nán diào, yě gǎn dào fēi cháng tóu téng. yī cì, liú bèi juédìng gōng dǎ cáo cāo, guān yǔ hé zhāng fēi què yīn wèi yī xiē sī rén ēn yuàn, hù xiāng tuī wěi, chí chí bù kěn chū bīng. liú bèi qì de bào tiào rú léi, què nài hé bù liǎo tā men, zhǐ néng wú nài de tàn qì. zuì zhōng, yīn wèi guān yǔ hé zhāng fēi de nèi hòng, liú bèi de zhè cì jīngōng yǐ shībài gào zhōng. zhè cì shībài ràng liú bèi shēn shēn de rèn shí dào, wěi dà nán diào, duì yú yī gè lǐng dǎo zhě lái shuō, shì yī jiàn duō me kě pà de shì qing. cóng cǐ yǐ hòu, liú bèi gèng jiā zhù zhòng quán lì de píng héng, bì miǎn zài cì chū xiàn wěi dà nán diào de qíng kuàng.

Trong thời Tam Quốc ở Trung Quốc, có một thủ lĩnh quân sự tên là Lưu Bị, người có hai vị tướng rất quyền lực: Quan Vũ và Trương Phi. Quan Vũ nổi tiếng với võ nghệ và lòng trung thành, trong khi Trương Phi nổi tiếng với lòng dũng cảm và gan dạ. Theo thời gian, Quan Vũ và Trương Phi đạt được quyền lực và ảnh hưởng to lớn, đến mức họ bắt đầu phớt lờ mệnh lệnh của Lưu Bị và tự đưa ra quyết định của riêng mình. Điều này khiến Lưu Bị rất khó để kiểm soát họ. Tình huống này minh họa vấn đề "Weida Nandiao"—một tổ chức mà các đơn vị cấp dưới trở nên quá mạnh để kiểm soát một cách hiệu quả.

Usage

用于比喻机构庞大,指挥不灵,或比喻部下的势力很大,难以指挥调动。

yòng yú bǐ yù jīgòu páng dà, zhǐ huī bù líng, huò bǐ yù bù xià de shì lì hěn dà, nán yǐ zhǐ huī tiáodòng

Được sử dụng để mô tả một tổ chức lớn khó quản lý, hoặc để mô tả rằng cấp dưới quá mạnh để chỉ huy và kiểm soát.

Examples

  • 这公司规模庞大,尾大难掉,改革举步维艰。

    zhège gōngsī guīmó pángdà, wěi dà nán diào, gǎigé jǔbù wéijiān

    Công ty này quá lớn để quản lý, và cải cách rất khó khăn.

  • 这个部门人多,决策效率低,真是尾大难掉。

    zhège bùmen rén duō, juécè xiàolǜ dī, zhēnshi wěi dà nán diào

    Bộ phận này có quá nhiều nhân viên, dẫn đến hiệu quả ra quyết định thấp, điều này rất tệ..