平淡无奇 píng dàn wú qí Bình thường và không đáng chú ý

Explanation

平淡无奇,指事物或诗文平平常常,没有吸引人的地方。它可以用来形容生活,事件,人物,作品等。

Bình thường và không đáng chú ý có nghĩa là một cái gì đó hoặc một cái gì đó được viết là phổ biến và không có gì hấp dẫn. Nó có thể được sử dụng để mô tả cuộc sống, sự kiện, con người, tác phẩm, v.v.

Origin Story

在古代,有一个名叫李平的书生,他从小就生活在一个偏远的小村庄里。村庄里的生活简单而平静,没有多少令人兴奋的事情发生。李平每天都过着日出而作,日落而息的平淡生活。他每天都会去村里的学堂学习,学堂里的先生教的都是一些基础的知识,李平很快就学会了。李平的学习成绩很不错,老师都很喜欢他,但是李平自己却觉得学习太过于枯燥乏味了。他希望能够学习一些更有趣、更刺激的东西。 有一天,李平偶然听说,在离他们村庄不远的地方,有一个名叫“天涯海角”的地方,那里风景秀丽,人文荟萃,有很多有趣的事情发生。李平听到这个消息,感到非常兴奋,他决定要去“天涯海角”看看。 李平告别了家人,带着几件简单的行李,独自一人踏上了前往“天涯海角”的旅程。路上,他遇到了一些有趣的人,也看到了很多美丽的风景,这些都让李平感到很兴奋。但是,当他真正到达“天涯海角”的时候,却发现这里并没有他想象中的那么精彩。这里的风景虽然很美,但是却缺少了一种活力和生气。这里的居民也都很朴素,生活简单而平淡,没有多少令人惊叹的地方。李平失望地发现,这里并没有他想象中的那样神奇。 李平回到村庄后,他开始反思自己的旅程。他发现,其实“天涯海角”并没有什么特别的地方,只是他自己的想象罢了。他认识到,真正的快乐和幸福,并不在于追求一些虚无缥缈的东西,而在于珍惜眼前的生活,享受平凡的快乐。 从那以后,李平就更加珍惜自己的生活,他不再追求那些虚无缥缈的东西,而是用心去感受身边的美好。他发现,平淡的生活也充满了乐趣,只要用心去感受,就能发现生活中的美好。

zài gǔ dài, yǒu yī gè míng jiào lǐ píng de shū shēng, tā cóng xiǎo jiù shēng huó zài yī gè piān yuǎn de xiǎo cūn zhuāng lǐ. cūn zhuāng lǐ de shēng huó jiǎn dān ér píng jìng, méi yǒu duō shǎo lìng rén xīng fèn de shì qíng fā shēng. lǐ píng měi tiān dōu guò zhe rì chū ér zuò, rì luò ér xī de píng dàn shēng huó. tā měi tiān dōu huì qù cūn lǐ de xué táng xué xí, xué táng lǐ de xiān shēng jiào de dōu shì yī xiē jī chǔ de zhī shì, lǐ píng hěn kuài jiù xué huì le. lǐ píng de xué xí chéng jì hěn bù cuò, lǎo shī dōu hěn xǐ huan tā, dàn shì lǐ píng zì jǐ què jué de xué xí tài guò yú kū zào fá wèi le. tā xī wàng néng gòu xué xí yī xiē gèng yǒu qù, gèng cì jī de dōng xi. yǒu yī tiān, lǐ píng ǒu rán tīng shuō, zài lí tā men cūn zhuāng bù yuǎn de dì fang, yǒu yī gè míng jiào “tiān yá hǎi jiǎo” de dì fang, nà lǐ fēng jǐng xiù lì, rén wén huì cuì, yǒu hěn duō yǒu qù de shì qíng fā shēng. lǐ píng tīng dào zhè gè xiāo xi, gǎn dào fēi cháng xīng fèn, tā jué dìng yào qù “tiān yá hǎi jiǎo” kàn kàn. lǐ píng gào bié le jiā rén, dài zhe jǐ jiàn jiǎn dān de xíng lǐ, dú zì yī rén tà shàng le xiǎng wǎng “tiān yá hǎi jiǎo” de lǚ xíng. lù shàng, tā yù dào le yī xiē yǒu qù de rén, yě kàn dào le hěn duō měi lì de fēng jǐng, zhè xiē dōu ràng lǐ píng gǎn dào hěn xīng fèn. dàn shì, dāng tā zhēn zhèng dào dá “tiān yá hǎi jiǎo” de shí hòu, què fā xiàn zhè lǐ bìng méi yǒu tā xiǎng xiàng zhōng de nà me jīng cǎi. zhè lǐ de fēng jǐng suī rán hěn měi, dàn shì què quē shǎo le yī zhǒng huó lì hé shēng qì. zhè lǐ de jū mín yě dōu hěn pǔ sù, shēng huó jiǎn dān ér píng dàn, méi yǒu duō shǎo lìng rén jīng tàn de dì fang. lǐ píng shī wàng de fā xiàn, zhè lǐ bìng méi yǒu tā xiǎng xiàng zhōng de nà yàng shén qí. lǐ píng huí dào cūn zhuāng hòu, tā kāi shǐ fǎn sī zì jǐ de lǚ xíng. tā fā xiàn, qí shí “tiān yá hǎi jiǎo” bìng méi yǒu shén me tè bié de dì fang, zhǐ shì tā zì jǐ de xiǎng xiàng bǎ le. tā rèn shí dào, zhēn zhèng de kuài lè hé xìng fú, bìng bù zài yú zhuī qiú yī xiē xū wú piāo miǎo de dōng xi, ér zài yú zhēn xī yǎn qián de shēng huó, xiǎng shòu píng fán de kuài lè. cóng nà yǐ hòu, lǐ píng jiù gèng jiā zhēn xī zì jǐ de shēng huó, tā bù zài zhuī qiú nà xiē xū wú piāo miǎo de dōng xi, ér shì yòng xīn qù gǎn shòu biān shēn de měi hǎo. tā fā xiàn, píng dàn de shēng huó yě chōng mǎn le lè qù, zhǐ yào yòng xīn qù gǎn shòu, jiù néng fā xiàn shēng huó zhōng de měi hǎo.

Trong một ngôi làng hẻo lánh ở một vùng đất xa xôi, có một người đàn ông tên là Lý Bình. Cuộc sống của anh ấy đơn giản và yên tĩnh, không có nhiều điều thú vị xảy ra. Lý Bình sống một cuộc sống giản dị mỗi ngày, thức dậy cùng mặt trời và nghỉ ngơi cùng mặt trời. Anh ấy đến trường làng mỗi ngày, nơi thầy giáo dạy anh ấy những kiến thức cơ bản, mà Lý Bình học rất nhanh. Lý Bình là một học sinh giỏi, các thầy giáo rất thích anh ấy, nhưng chính Lý Bình lại cảm thấy việc học quá nhàm chán và đơn điệu. Anh ấy hy vọng được học những điều gì đó thú vị và hấp dẫn hơn. Một ngày nọ, Lý Bình vô tình nghe nói rằng không xa ngôi làng của họ, có một nơi được gọi là “Cuối Cùng Của Thế Giới”. Ở đó, phong cảnh tuyệt đẹp, văn hóa phong phú và có nhiều điều thú vị xảy ra. Lý Bình rất phấn khích với tin tức này và quyết định đến thăm “Cuối Cùng Của Thế Giới”. Lý Bình chào tạm biệt gia đình, mang theo một vài đồ đạc đơn giản và bắt đầu hành trình một mình đến “Cuối Cùng Của Thế Giới”. Trên đường đi, anh ấy gặp những người thú vị và nhìn thấy nhiều phong cảnh tuyệt đẹp, điều đó khiến Lý Bình vô cùng phấn khích. Tuy nhiên, khi anh ấy thực sự đến “Cuối Cùng Của Thế Giới”, anh ấy phát hiện ra rằng nó không tuyệt vời như anh ấy tưởng tượng. Phong cảnh thì đẹp, nhưng lại thiếu đi một sức sống và năng lượng nhất định. Cư dân ở đây cũng rất giản dị, cuộc sống đơn giản và yên tĩnh, không có nhiều nơi đáng chú ý. Lý Bình thất vọng khi phát hiện ra rằng nó không kỳ diệu như anh ấy tưởng tượng. Khi Lý Bình trở về làng, anh ấy bắt đầu suy ngẫm về chuyến đi của mình. Anh ấy nhận ra rằng “Cuối Cùng Của Thế Giới” thực sự không có gì đặc biệt, đó chỉ là trí tưởng tượng của anh ấy. Anh ấy nhận ra rằng hạnh phúc và sự viên mãn thực sự không nằm ở việc theo đuổi những điều không thể với tới, mà là ở việc trân trọng cuộc sống mà bạn đang có và tận hưởng những niềm vui giản dị. Từ ngày đó, Lý Bình càng trân trọng cuộc sống của mình hơn, anh ấy không còn theo đuổi những điều không thể với tới, mà thay vào đó là chú ý đến vẻ đẹp xung quanh. Anh ấy phát hiện ra rằng cuộc sống giản dị tràn đầy niềm vui, bạn chỉ cần cảm nhận nó bằng trái tim của mình để khám phá vẻ đẹp trong cuộc sống.

Usage

这个成语用来形容事物或事件没有吸引人的地方,平平常常,没有特色。它常用于评价作品、生活、事件、人物等,表达一种平淡无奇的感觉。

zhè gè chéng yǔ yòng lái xíng róng shì wù huò shì jiàn méi yǒu xī yǐn rén de dì fang, píng píng cháng cháng, méi yǒu tè sè. tā cháng yòng yú píng jià zuò pǐn, shēng huó, shì jiàn, rén wù děng, biǎo dá yī zhǒng píng dàn wú qí de gǎn jué.

Thành ngữ này được sử dụng để mô tả những thứ hoặc sự kiện không hấp dẫn, phổ biến và không có đặc điểm đặc biệt. Nó thường được sử dụng để đánh giá tác phẩm, cuộc sống, sự kiện, con người, v.v., và thể hiện cảm giác bình thường và tầm thường.

Examples

  • 他的演讲很平淡无奇,没有留下任何深刻的印象。

    tā de yǎn jiǎng hěn píng dàn wú qí, méi yǒu liú xià rè hé shēn kè de yìn xiàng.

    Bài phát biểu của anh ấy rất đơn giản, không có gì sâu sắc.

  • 这部电影情节平淡无奇,毫无吸引力。

    zhè bù diàn yǐng qíng jié píng dàn wú qí, háo wú xī yǐn lì.

    Bộ phim này rất bình thường, không có gì hấp dẫn.

  • 她的生活平淡无奇,却充满了温暖和幸福。

    tā de shēng huó píng dàn wú qí, què chōng mǎn le wēn nuǎn hé xìng fú.

    Cuộc sống của anh ấy rất đơn giản, nhưng tràn đầy hạnh phúc.