心怀叵测 xīn huái pǒ cè âm hiểm

Explanation

形容一个人存心险恶,不可捉摸。

Miêu tả một người có ý đồ xấu xa và khó lường.

Origin Story

话说三国时期,曹操统一北方后,野心勃勃,准备南下攻打孙权和刘备。曹操深知凉州刺史马腾势力强大,又与他素有嫌隙,担心马腾会趁机作乱,便设计将他骗到许都,然后将其杀害。曹操的谋士荀攸曾劝诫道:“马腾此人,心怀叵测,不可不防。”曹操表面上对马腾礼遇有加,暗地里却布下天罗地网。马腾起初不相信自己侄子马岱的警告,以为曹操对他并无恶意,便带着儿子马休一同前往许都。结果,马腾父子落入曹操的圈套,惨遭杀害。这便是历史上有名的“马腾之死”,也体现了曹操心怀叵测的性格。

huà shuō sān guó shí qī, cáo cāo tǒng yī běi fāng hòu, yě xīn bó bó, zhǔn bèi nán xià gōng dá sūn quán hé liú bèi. cáo cāo shēn zhī liáng zhōu cì shǐ mǎ téng shì lì qiáng dà, yòu yǔ tā sù yǒu xián xì, dān xīn mǎ téng huì chèn jī zuò luàn, biàn shè jì jiāng tā piàn dào xǔ dū, rán hòu jiāng qí shā hài. cáo cāo de móu shì xún yōu céng quàn jiè dào: “mǎ téng cǐ rén, xīnhuái pǒcè, bù kě bù fáng.” cáo cāo biǎo miàn shàng duì mǎ téng lǐ yù yǒu jiā, àn dì lǐ què bù xià tiān luó dì wǎng. mǎ téng qǐ chū bù xiāngxìn zìjǐ zhí zi mǎ dài de jǐng gào, yǐ wéi cáo cāo duì tā bìng wú è yì, biàn dài zhe ér zi mǎ xiū yī tóng qián wǎng xǔ dū. jié guǒ, mǎ téng fù zǐ luò rù cáo cāo de quǎn tào, cǎn zāo shā hài. zhè biàn shì lì shǐ shàng yǒu míng de “mǎ téng zhī sǐ”, yě tǐ xiàn le cáo cāo xīnhuái pǒcè de xìng gé.

Trong thời Tam Quốc ở Trung Quốc, sau khi Tào Tháo thống nhất phương Bắc, ông ta đầy tham vọng và chuẩn bị tấn công Tôn Quyền và Lưu Bị ở phương Nam. Tào Tháo biết rằng Mã Đằng, Thứ sử Lương Châu, rất mạnh và đã có xung đột lâu năm với ông ta. Ông ta lo sợ Mã Đằng có thể nổi loạn trong chiến dịch của mình, vì vậy ông ta đã lên kế hoạch dụ ông ta đến Hứa Xương và sau đó giết ông ta. Tào Tháo có mưu sĩ là Từ Du từng cảnh báo: "Mã Đằng không đáng tin và phải đề phòng." Tào Tháo bề ngoài đối xử với Mã Đằng rất lễ phép, nhưng âm thầm đặt bẫy. Mã Đằng ban đầu không tin lời cảnh báo của cháu trai mình, Mã Đại, nghĩ rằng Tào Tháo không có ý đồ xấu, và đã đi đến Hứa Xương cùng con trai là Mã Hiếu. Kết quả là, Mã Đằng và con trai ông ta sa vào cạm bẫy của Tào Tháo và bị giết một cách bi thảm. Đây là cái chết nổi tiếng của "Mã Đằng" trong lịch sử, cũng làm nổi bật lên ý đồ xấu xa của Tào Tháo.

Usage

用来形容某人存心不良,不可猜测。

yòng lái xíngróng mǒu rén cún xīn bù liáng, bù kě cāicè

Được dùng để miêu tả một người có ý đồ xấu xa và không thể đoán trước được.

Examples

  • 他表面上很和善,实际上心怀叵测。

    tā biǎomiànshàng hěn héshàn, shíjìshàng xīnhuái pǒcè

    Anh ta bề ngoài rất tử tế, nhưng thực chất lại có ý đồ xấu.

  • 不要和那些心怀叵测的人来往。

    bùyào hé nàxiē xīnhuái pǒcè de rén lái wǎng

    Đừng giao du với những kẻ có ý đồ xấu.