有根有据 yǒu gēn yǒu jù có cơ sở

Explanation

有根据,不是凭空捏造。表示言行有可靠的证据或事实依据。

Dựa trên sự thật, không phải bịa đặt. Điều này có nghĩa là lời nói và hành động có bằng chứng đáng tin cậy hoặc cơ sở thực tế.

Origin Story

话说唐朝时期,长安城里有一位名叫李白的诗人,他创作了许多脍炙人口的诗篇。有一天,一位官员来拜访李白,想向他请教一些关于诗歌创作的问题。官员向李白提出了一个问题:‘李白先生,您创作诗歌时,是否有一些固定的模式或者方法?’李白笑了笑,说道:‘我创作诗歌,从来就没有什么固定的模式,一切都是有根有据,灵感来源于生活,来源于我对大自然和人生的观察和思考。’官员又问道:‘那您创作的诗歌是如何保证其真实性和艺术性的呢?’李白答道:‘我创作的诗歌,无论是题材的选择,还是语言的运用,都是有根有据的。我所描写的景物,都是我亲眼所见,亲身体验过的;我所表达的情感,也都是我真情实感的流露。’官员听后深受启发,连连称赞李白的创作方法有根有据,令人敬佩。

huà shuō táng cháo shí qī, cháng ān chéng lǐ yǒu yī wèi míng jiào lǐ bái de shī rén, tā chuàngzuò le xǔ duō kuài zhì rén kǒu de shī piān. yǒu yī tiān, yī wèi guān yuán lái bài fǎng lǐ bái, xiǎng xiàng tā qǐng jiào yī xiē guānyú shīgē chuàngzuò de wèntí. guān yuán xiàng lǐ bái tí chū le yīgè wèntí: ‘lǐ bái xiānshēng, nín chuàngzuò shīgē shí, shìfǒu yǒu yīxiē gùdìng de móshì huòzhě fāngfǎ?’ lǐ bái xiào le xiào, shuō dào: ‘wǒ chuàngzuò shīgē, cóng lái jiù méiyǒu shénme gùdìng de móshì, yīqiè dōu shì yǒu gēn yǒu jù, línggǎn láiyuán yú shēnghuó, láiyuán yú wǒ duì dà zìrán hé rénshēng de guānchá hé sīkǎo.’ guān yuán yòu wèn dào: ‘nà nín chuàngzuò de shīgē shì rúhé bǎozhèng qí zhēnshíxìng hé yìshù xìng de ne?’ lǐ bái dá dào: ‘wǒ chuàngzuò de shīgē, wú lùn shì tímái de xuǎnzé, háishì yǔyán de yòngyùn, dōu shì yǒu gēn yǒu jù de. wǒ suǒ miáoxiě de jǐngwù, dōu shì wǒ qīnyǎn suǒ jiàn, qīn shēntǐ yàn guò de; wǒ suǒ biǎodá de qínggǎn, yě dōu shì wǒ zhēnqíng shí gǎn de liúlù.’ guān yuán tīng hòu shēn shòu qǐfā, lián lián chēngzàn lǐ bái de chuàngzuò fāngfǎ yǒu gēn yǒu jù, lìng rén jìngpèi.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, ở thành Trường An có một nhà thơ tên là Lý Bạch, người đã sáng tác rất nhiều bài thơ nổi tiếng. Một ngày nọ, một viên quan đến thăm Lý Bạch và muốn hỏi ông một số câu hỏi về sáng tác thơ. Viên quan hỏi Lý Bạch: 'Ông Lý Bạch, khi sáng tác thơ, ông có tuân theo một phương pháp hoặc cách thức nào cố định không?' Lý Bạch mỉm cười và nói: 'Khi sáng tác thơ, tôi không tuân theo bất kỳ phương pháp cố định nào, tất cả đều dựa trên sự thật. Cảm hứng đến từ cuộc sống, từ sự quan sát và suy ngẫm của tôi về thiên nhiên và cuộc đời.' Viên quan lại hỏi: 'Vậy làm thế nào ông đảm bảo tính xác thực và tính nghệ thuật trong thơ của mình?' Lý Bạch trả lời: 'Thơ của tôi, dù là trong việc lựa chọn đề tài hay sử dụng ngôn ngữ, tất cả đều dựa trên sự thật. Những cảnh vật tôi miêu tả đều là những gì tôi đã tận mắt chứng kiến và trải nghiệm; những cảm xúc tôi thể hiện cũng là những cảm xúc chân thật của tôi.' Viên quan rất cảm kích sau khi nghe điều này, và khen ngợi phương pháp sáng tác dựa trên sự thật của Lý Bạch.

Usage

用于说明事情有确凿的证据或事实根据。

yòng yú shuōmíng shìqíng yǒu quèzáode zhèngjù huò shìshí gēnjù

Được dùng để chỉ ra rằng một điều gì đó có bằng chứng xác thực hoặc cơ sở thực tế.

Examples

  • 他的说法有根有据,令人信服。

    tā de shuōfǎ yǒu gēn yǒu jù, lìng rén xìnfú

    Phát biểu của anh ta có cơ sở và thuyết phục.

  • 这个结论是有根有据的,不是主观臆断。

    zhège jiélùn shì yǒu gēn yǒu jù de, bùshì zhǔguān yìduàn

    Kết luận này có cơ sở, không phải là phỏng đoán chủ quan.

  • 这份报告有根有据,数据翔实。

    zhè fèn bàogào yǒu gēn yǒu jù, shùjù xiángshí

    Bản báo cáo này có cơ sở và giàu dữ liệu.