甲乙丙丁 jiǎ yǐ bǐng dīng A, B, C, D

Explanation

天干的最初四个字,顺序为甲、乙、丙、丁。也用来泛指事物的顺序或大概轮廓。

Bốn ký tự đầu tiên của Thiên Can, theo thứ tự: Giáp, Ất, Bính, Đinh. Cũng được dùng để nói chung về thứ tự hoặc dàn ý của sự việc.

Origin Story

话说唐朝时期,长安城里有一家茶馆,生意特别好。茶馆老板姓李,他请了四个伙计帮忙,分别叫做甲、乙、丙、丁。甲最勤快,总是第一个到茶馆,负责打扫卫生和准备茶具;乙擅长泡茶,泡出的茶香气四溢,深受顾客喜爱;丙负责记账,他的字迹工整,账目清晰;丁则负责招待客人,他为人热情,总是面带微笑。这四个伙计各司其职,配合默契,茶馆的生意越来越红火。有一天,一个顾客问李老板:“你们这四个伙计,谁最厉害?”李老板笑着说:“他们各有各的长处,没有谁最厉害,只有最合适的。甲乙丙丁,如同天干一样,缺一不可。”

huà shuō táng cháo shíqī, cháng'ān chéng lǐ yǒu yī jiā cháguǎn, shēngyì tèbié hǎo。 cháguǎn lǎobǎn xìng lǐ, tā qǐng le sì ge huòjì bāngmáng, fēnbié jiào zuò jiǎ, yǐ, bǐng, dīng。 jiǎ zuì qínkuài, zǒng shì dì yīgè dào cháguǎn, fùzé dǎsǎo wèishēng hé zhǔnbèi chájù; yǐ shàncháng pào chá, pào chū de chá xiāngqì sìyì, shēn shòu gùkè xǐ'ài; bǐng fùzé jìzhàng, tā de zìjì gōngzhěng, zhàngmù qīngxī; dīng zé fùzé zhāodài kèrén, tā wéirén rèqíng, zǒng shì miàndài wéixiào。 zhè sì ge huòjì gèsī qí zhí, pèihé mòqì, cháguǎn de shēngyì yuè lái yuè hónghuǒ。 yǒu yī tiān, yīgè gùkè wèn lǐ lǎobǎn:“nǐmen zhè sì ge huòjì, shuí zuì lìhai?” lǐ lǎobǎn xiàozhe shuō:“tāmen gè yǒu gè de chángchù, méiyǒu shuí zuì lìhai, zhǐyǒu zuì héshì de。 jiǎ yǐ bǐng dīng, rútóng tiāngān yīyàng, quē yī bù kě。

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, ở thành Trường An có một quán trà làm ăn rất phát đạt. Chủ quán tên là Lý, ông ta thuê bốn người làm, tên là A, B, C và D. A là người siêng năng nhất, luôn đến quán sớm nhất, dọn dẹp và chuẩn bị đồ dùng pha trà; B rất giỏi pha trà, trà của ông ta thơm ngon và được khách hàng rất yêu thích; C phụ trách kế toán, chữ viết của ông ta ngay ngắn, sổ sách rõ ràng; D phụ trách tiếp khách, ông ta luôn nhiệt tình và nở nụ cười. Mỗi người làm đều rất có trách nhiệm, quán trà ngày càng phát đạt. Một hôm, có một vị khách hỏi ông Lý: “Trong bốn người làm của ông, ai giỏi nhất?” Ông Lý cười đáp: “Mỗi người đều có sở trường riêng, không ai giỏi nhất, chỉ có người phù hợp nhất. A, B, C và D, giống như Thiên Can, đều không thể thiếu.”

Usage

常用来表示事物的顺序或轮廓,也指大致的类别。

cháng yòng lái biǎoshì shìwù de shùnxù huò lúnkuò, yě zhǐ dàzhì de lèibié。

Thường dùng để chỉ thứ tự hoặc dàn ý của sự việc, cũng như các loại chung chung.

Examples

  • 甲乙丙丁四个同学一起合作完成这个项目。

    jiǎ yǐ bǐng dīng sì ge tóngxué yīqǐ hézuò wánchéng zhège xiàngmù。

    Bốn sinh viên A, B, C và D đã cùng nhau hoàn thành dự án này.

  • 公司根据甲乙丙丁四个等级对员工进行考核。

    gōngsī gēnjù jiǎ yǐ bǐng dīng sì ge děngjí duì yuángōng jìnxíng kǎohé。

    Công ty đánh giá nhân viên dựa trên bốn cấp độ: A, B, C và D.

  • 这几个方案,我只能说个甲乙丙丁,具体哪个好,还要再研究。

    zhè jǐ ge fāng'àn,wǒ zhǐ néng shuō ge jiǎ yǐ bǐng dīng,jùtǐ nǎ ge hǎo,hái yào zài yánjiū。

    Đối với các phương án này, tôi chỉ có thể nói A, B, C và D. Phương án nào tốt hơn cần nghiên cứu thêm.