遗老遗少 yí lǎo yí shào Những người già và trẻ hoài niệm về quá khứ

Explanation

指对旧时代怀有留恋之情,思想顽固,不愿接受新事物的人。通常用来形容那些在改朝换代或社会巨变后,仍然坚持旧思想旧观念的人。

Chỉ những người hoài niệm về thời xưa, có tư tưởng bảo thủ, không muốn tiếp nhận những điều mới mẻ. Thường được dùng để miêu tả những người vẫn còn giữ chặt những tư tưởng và quan niệm cũ sau khi thay đổi triều đại hoặc những biến động xã hội lớn.

Origin Story

清朝末年,风雨飘摇,新旧势力交替更迭。老翰林张先生,饱读诗书,却固执己见,对新式学堂、新式武器嗤之以鼻,认为这些都是奇技淫巧,扰乱乾坤。他的孙子,小宝,却对新事物充满了好奇,偷偷跑去学堂听课,还缠着爷爷给他讲西方的故事。爷孙俩为此常常争执不下,小宝不明白爷爷为什么那么抗拒新事物,张先生则认为小宝被新学说迷惑了心智。一天,小宝兴奋地告诉爷爷,他学会了使用照相机,拍下了许多新奇的景象。张先生本想斥责小宝,却鬼使神差地拿起照相机,透过镜头,看到了一个不一样的世界。那一刻,他似乎明白了小宝的热情,也意识到自己或许太过固执。虽然他依然留恋过去的时光,但他开始尝试着去理解、去接受新时代的变化。

Qīng cháo mò nián, fēng yǔ piāoyáo, xīn jiù shì lì jiāotì gēng dié. Lǎo Hànlín zhāng xiānshēng, bǎo dú shī shū, què gùzhí jǐ jiàn, duì xīn shì xuétáng, xīn shì wǔqì chī zhī yǐ bí, rènwéi zhèxiē dōu shì qíjì yínqiǎo, rǎoluàn qián kūn. Tā de sūnzi, xiǎo bǎo, què duì xīn shìwù chōngmǎn le hàoqí, tōutōu pǎo qù xuétáng tīng kè, hái chánzhe yéyei gěi tā jiǎng xīfāng de gùshi. Yé sūn liǎ wèi cǐ chángcháng zhēngzhí bù xià, xiǎo bǎo bù míngbái yéyei wèishénme nàme kàngjù xīn shìwù, zhāng xiānshēng zé rènwéi xiǎo bǎo bèi xīn xuéshuō míhuò le xīnzhì. Yī tiān, xiǎo bǎo xīngfèn de gàosù yéyei, tā xuéhuì le shǐyòng zhàoxiàngjī, pāi xià le xǔduō xīnqí de jǐngxiàng. Zhāng xiānshēng běn xiǎng chìzé xiǎo bǎo, què guǐshǐ shēnchā dì ná qǐ zhàoxiàngjī, tuòguò jìngtòu, kàn dàole yīgè bù yīyàng de shìjiè. Nà yī kè, tā sìhū míngbái le xiǎo bǎo de rèqíng, yě yìshí dào zìjǐ huòxǔ tài guò gùzhí. Suīrán tā yīrán liúlìan guòqù de shíguāng, dàn tā kāishǐ chángshìzhe qù lǐjiě, qù jiēshòu xīn shídài de biànhuà.

Vào cuối triều đại nhà Thanh, đất nước rơi vào hỗn loạn, với những thế lực cũ và mới thay thế lẫn nhau. Một học giả Hanlin già, ông Zhang, học rộng hiểu sâu nhưng bảo thủ, ông chế giễu những ngôi trường mới và vũ khí mới, coi chúng chỉ là những mánh khóe làm xáo trộn trật tự tự nhiên. Cháu trai ông, Xiao Bao, rất tò mò về những điều mới mẻ, lén lút đến trường học và nhờ ông nội kể chuyện về phương Tây. Hai ông cháu thường xuyên cãi nhau, Xiao Bao không hiểu sự phản đối của ông nội, trong khi ông Zhang tin rằng Xiao Bao bị những tư tưởng mới làm mờ mắt. Một ngày nọ, Xiao Bao hào hứng kể với ông nội rằng cậu đã học cách sử dụng máy ảnh và đã chụp được nhiều bức ảnh tuyệt vời. Ông Zhang định mắng Xiao Bao, nhưng đã bốc máy ảnh lên và, nhìn qua ống kính, ông thấy một thế giới khác. Vào khoảnh khắc đó, ông dường như hiểu được sự nhiệt tình của Xiao Bao và nhận ra rằng có lẽ ông đã quá bảo thủ. Mặc dù ông vẫn trân trọng quá khứ, nhưng ông bắt đầu cố gắng hiểu và chấp nhận những thay đổi của thời đại mới.

Usage

用于形容那些思想顽固,不愿接受新事物的人,常用于批评或讽刺的语境。

yòng yú xíngróng nàxiē sīxiǎng wángù, bùyuàn jiēshòu xīn shìwù de rén, cháng yòng yú pīpíng huò fěngcì de yǔjìng.

Được sử dụng để miêu tả những người bảo thủ và không muốn tiếp nhận những điều mới mẻ, thường được dùng trong ngữ cảnh chỉ trích hoặc mỉa mai.

Examples

  • 那些遗老遗少们,依旧留恋着过去的美好时光。

    nàxiē yí lǎo yí shào men, yījiù liúlìanzhe guòqù de měihǎo shíguāng。

    Những người già này vẫn còn sống trong ký ức của quá khứ.

  • 他对新事物接受能力差,是一个不折不扣的遗老遗少。

    tā duì xīnshíwù jiēshòu nénglì chà, shì yīgè bù zhé bù kòu de yí lǎo yí shào。

    Ông ấy khó chấp nhận những điều mới mẻ, ông ấy là một người bảo thủ