青山绿水 Qīngshān lǜshuǐ Núi xanh nước biếc

Explanation

形容美好的山河景色。

Miêu tả cảnh đẹp của núi non và sông nước.

Origin Story

很久以前,在一个偏僻的山村里,住着一位名叫阿牛的年轻人。阿牛勤劳善良,他每天清晨都会到村后的小溪边打水,溪水清澈见底,溪边长满了绿油油的青草,几棵高大的树木挺立在溪边,像守护神一样守护着这片宁静祥和的景象。阿牛很喜欢这片青山绿水,他常常坐在溪边,看着溪水缓缓流淌,听着鸟儿在树枝上歌唱,感受着大自然的宁静与美好。有一天,村里来了一位来自远方的游客,他被阿牛家附近的青山绿水深深吸引,忍不住赞叹道:"这真是人间仙境啊!"阿牛腼腆地笑了笑,说道:"这都是大自然的恩赐。"游客在村里住了几天,每天都沉浸在这片美丽的青山绿水之中,他感受到了大自然的魅力,也感受到了村民的淳朴善良。临走时,他依依不舍地和阿牛告别,并承诺以后还会再来。阿牛目送着游客远去,心中充满了感激之情,他更加珍惜这片美丽的青山绿水,并决心继续守护这片净土。从此以后,阿牛每天都坚持打扫溪边的垃圾,保护溪边的树木,让这片青山绿水永远保持着美丽的景象,也为他的家乡增添了一份美丽和生机。

hěn jiǔ yǐqián, zài yīgè piānpì de shāncūn lǐ, zhùzhe yī wèi míng jiào ā niú de niánqīng rén. ā niú qínláo shànliáng, tā měitiān qīngchén dōu huì dào cūn hòu de xiǎoxī biān dǎ shuǐ, xī shuǐ qīngchè dìdǐ, xībān zhǎng mǎn le lǜ yóuyóu de qīngcǎo, jǐ kē gāodà de shùmù tǐnglì zài xībān, xiàng shǒuhùshén yīyàng shǒuhùzhe zhè piàn jìngjìng xiánghé de jǐngxiàng. ā niú hěn xǐhuan zhè piàn qīngshān lǜshuǐ, tā chángcháng zuò zài xībān, kànzhe xī shuǐ huǎnhuan liútǎng, tīngzhe niǎo ér zài shùzhī shàng gē chàng, gǎnshòuzhe dà zìrán de jìngjìng yǔ měihǎo. yǒuyītiān, cūn lǐ lái le yī wèi láizì yuǎnfāng de yóukè, tā bèi ā niú jiā fùjìn de qīngshān lǜshuǐ shēnshēn xīyǐn, rěn bù zhù zàntàndào: "zhè zhēnshi rénjiān xiānjìng a!" ā niú miǎntiǎn de xiàole xiào, shuōdào: "zhè dōu shì dà zìrán de ēncì." yóukè zài cūn lǐ zhù le jǐ tiān, měitiān dōu chénjìn zài zhè piàn měilì de qīngshān lǜshuǐ zhīzhōng, tā gǎnshòudào le dà zìrán de mèilì, yě gǎnshòudào le cūnmín de chúnpǔ shànliáng. lín zǒu shí, tā yīyī bùshě de hé ā niú gàobié, bìng chéngnuò yǐhòu hái huì zàilái. ā niú mùsòngzhe yóukè yuǎnqù, xīnzhōng chōngmǎn le gǎnjī zhī qíng, tā gèngjiā zhēnxī zhè piàn měilì de qīngshān lǜshuǐ, bìng juéxīn jìxù shǒuhù zhè piàn jìngtǔ. cóngcǐ yǐhòu, ā niú měitiān dōu jiānchí dǎsǎo xībān de lèsè, bǎohù xībān de shùmù, ràng zhè piàn qīngshān lǜshuǐ yǒngyuǎn bǎochí zhe měilì de jǐngxiàng, yě wèi tā de jiāxiāng zēngtiān le yī fèn měilì hé shēngjī.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một chàng trai tên là An Niu. An Niu chăm chỉ và tốt bụng. Mỗi buổi sáng, cậu ấy đều đến con suối sau làng để lấy nước. Nước suối trong vắt, cỏ xanh mướt bao phủ bờ suối. Một vài cây cổ thụ đứng sừng sững bên bờ suối, như những vị thần hộ mệnh canh giữ cảnh tượng yên bình và hài hòa này. An Niu rất yêu thích khung cảnh xanh mướt này. Cậu thường ngồi bên suối, ngắm dòng nước chảy róc rách, lắng nghe tiếng chim hót trên cành cây, cảm nhận sự tĩnh lặng và vẻ đẹp của thiên nhiên. Một ngày nọ, một du khách từ phương xa đến làng. Anh ta bị mê hoặc bởi cảnh sắc xanh tươi gần nhà An Niu và không khỏi thốt lên: “Đây là thiên đường!” An Niu cười ngượng ngùng và nói: “Tất cả đều là quà tặng của thiên nhiên.” Du khách ở lại làng vài ngày, mỗi ngày đều đắm chìm trong khung cảnh xanh tươi tuyệt đẹp này. Anh ta cảm nhận được sức hấp dẫn của thiên nhiên và lòng tốt chất phác của người dân làng. Trước khi ra đi, anh ta lưu luyến chia tay An Niu và hứa sẽ quay lại. An Niu nhìn theo du khách, lòng tràn đầy biết ơn. Cậu càng trân trọng khung cảnh xanh tươi tuyệt đẹp này hơn và quyết định tiếp tục bảo vệ vùng đất thanh bình này. Từ ngày đó, An Niu kiên trì dọn dẹp rác thải bên suối mỗi ngày và bảo vệ những cây cối bên bờ suối, để khung cảnh xanh tươi này mãi mãi giữ được vẻ đẹp và mang lại sự tươi vui, sức sống cho quê hương cậu.

Usage

常用来形容风景优美的地方。

cháng yòng lái xíngróng fēngjǐng yōuměi de dìfang

Thường được dùng để miêu tả những nơi đẹp.

Examples

  • 那里的青山绿水,令人心旷神怡。

    nàlǐ de qīngshān lǜshuǐ, lìng rén xīnkàngshényí

    Cảnh núi xanh nước biếc ở đó làm cho người ta cảm thấy thư thái.

  • 家乡的青山绿水,是我永远的回忆。

    jiāxiang de qīngshān lǜshuǐ, shì wǒ yǒngyuǎn de huíyì

    Núi xanh nước biếc quê hương là kỉ niệm mãi mãi của tôi.