东南半壁 Nửa phía đông nam
Explanation
指长江中下游及其以东、以南的半边江山。通常用来形容中国重要的地理区域,也常用于描述历史事件或政治格局。
Chỉ vùng trung và hạ lưu sông Dương Tử và khu vực phía đông và nam của nó. Thường được dùng để mô tả các vùng địa lý quan trọng của Trung Quốc, cũng như các sự kiện lịch sử hoặc tình hình chính trị.
Origin Story
话说三国时期,孙权统领着东南半壁的江山,吴国地处江南,水网密布,鱼米之乡,百姓安居乐业,经济繁荣。然而,北方的曹魏实力雄厚,虎视眈眈,时刻威胁着吴国的安宁。孙权励精图治,广招贤才,整顿军备,以应对北方曹魏的潜在威胁。同时,孙权积极发展水军,建设港口,巩固东南半壁的防御体系。他深知,只有强大的国防力量才能保卫这片富饶的土地,才能让百姓免受战火的侵扰。为了进一步巩固吴国的统治,孙权还采取了一系列的改革措施,例如推行轻徭薄赋,发展农业生产,改善民生等等。在他的英明领导下,东南半壁的百姓过上了幸福安定的生活,吴国也成为当时南方最强大的政权之一。
Trong thời kỳ Tam Quốc, Tôn Quyền cai trị nửa phía đông nam Trung Quốc. Nước Ngô, nằm ở phía nam, là vùng đất trù phú với nguồn nước dồi dào, ruộng đất màu mỡ và dân chúng hạnh phúc. Tuy nhiên, Tào Ngụy ở phía bắc là một mối đe dọa lớn. Tôn Quyền cải thiện quản trị, chiêu mộ nhân tài, củng cố quân đội và chuẩn bị cho một cuộc tấn công tiềm tàng. Ông mở rộng hải quân, cải thiện cảng biển và củng cố hệ thống phòng thủ ở phía đông nam Trung Quốc. Ông hiểu rằng chỉ có một hệ thống phòng thủ mạnh mẽ mới có thể bảo vệ vùng đất giàu có này và người dân của nó. Ông thực hiện cải cách, giảm thuế, thúc đẩy nông nghiệp và cải thiện điều kiện sống. Dưới sự lãnh đạo của ông, người dân phía đông nam Trung Quốc sống hạnh phúc, và Ngô trở thành một trong những vương quốc hùng mạnh nhất ở phía nam vào thời điểm đó.
Usage
主要用于形容中国长江中下游及以南、以东的广大区域。
Được sử dụng chủ yếu để mô tả khu vực rộng lớn ở vùng trung và hạ lưu sông Dương Tử và các khu vực phía nam và đông của nó.
Examples
-
长江中下游地区是中国的东南半壁。
Yángzǐ Jiāng zhōng xià liú dìqū shì zhōngguó de dōngnán bàn bì.
Vùng trung và hạ lưu sông Dương Tử là nửa phía đông nam của Trung Quốc.
-
东南半壁的经济发展迅速。
Dōngnán bàn bì de jīngjì fāzhǎn sùnsù
Sự phát triển kinh tế ở nửa phía đông nam Trung Quốc đang diễn ra nhanh chóng.