半壁江山 bàn bì jiāng shān Nửa giang sơn

Explanation

半壁江山指的是在敌人入侵后残存或丧失的部分国土,比喻国家疆域的残缺不全。

Nửa giang sơn đề cập đến phần lãnh thổ còn lại hoặc bị mất của một quốc gia sau khi bị kẻ thù xâm lược, một ẩn dụ cho lãnh thổ không trọn vẹn của một quốc gia.

Origin Story

话说东晋末年,北方屡次战乱,民不聊生。南方的东晋王朝虽然勉强维持着,却也只剩下半壁江山。当时,东晋皇帝司马曜昏庸无能,朝政腐败,百姓怨声载道。南方各地的起义此起彼伏,使得东晋王朝更加风雨飘摇。更令人担忧的是,北方强大的前秦苻坚正虎视眈眈,随时准备南下。面对内忧外患,东晋王朝岌岌可危,如同风雨中飘摇的小船,随时都有覆没的危险。在那个动荡不安的年代里,半壁江山成了东晋王朝最后的希望,也成了无数百姓心中永远的痛。许多忠贞的爱国将士,为了保卫这半壁江山,浴血奋战,前仆后继,谱写了一曲曲可歌可泣的英雄赞歌。 然而,历史的悲剧无法避免。最终,东晋王朝还是走向了灭亡,半壁江山也落入了敌人的手中。这个故事,就如同半壁江山一般,令人扼腕叹息。

huàshuō dōng jìn mò nián, běi fāng lǚ cì zhàn luàn, mín bù liáo shēng. nán fāng de dōng jìn wáng cháo suī rán miǎn qiáng wéi chí zhe, què yě zhǐ shèng xià bàn bì jiāng shān. dāng shí, dōng jìn huáng dì sī mǎ yào hūn yōng wú néng, cháo zhèng fǔ bài, bǎi xìng yuàn shēng zài dào. nán fāng gè dì de qǐ yì cǐ qǐ pí fú, shǐ de dōng jìn wáng cháo gèng jiā fēng yǔ piāo yáo. gèng lìng rén dānyōu de shì, běi fāng qiáng dà de qián qín fú jiān zhèng hǔ shì dān dān, suí shí zhǔnbèi nán xià. miàn duì nèi yōu wài huàn, dōng jìn wáng cháo jí jí kě wēi, rútóng fēng yǔ zhōng piāo yáo de xiǎo chuán, suí shí dōu yǒu fù mò de wēi xiǎn. zài nà ge dòng dàng bù ān de nián dài lǐ, bàn bì jiāng shān chéng le dōng jìn wáng cháo zuì hòu de xī wàng, yě chéng le wú shù bǎi xìng xīn zhōng yǒng yuǎn de tòng. xǔ duō zhōng zhēn de ài guó jiàng shì, wèi le bǎo wèi zhè bàn bì jiāng shān, yù xuè fèn zhàn, qián pū hòu jì, pǔ xiě le yī qǔ qǔ kě gē kě qì de yīng xióng zàn gē. rán ér, lìshǐ de bēi jù wú fǎ bì miǎn. zuì zhōng, dōng jìn wáng cháo hái shì zǒu xiàng le miè wáng, bàn bì jiāng shān yě luò rù le dírén de shǒu zhōng. zhège gùshì, jiù rútóng bàn bì jiāng shān yī bān, lìng rén è wàn tàn xī.

Vào cuối triều đại nhà Tấn Đông, liên tiếp xảy ra chiến tranh ở phía bắc, nhân dân chịu nhiều khổ sở. Nhà Tấn Đông ở phía nam dù gắng gượng tồn tại nhưng chỉ còn lại nửa giang sơn. Vào thời điểm đó, Hoàng đế nhà Tấn Đông Tề Mã Diệu bất tài và tham nhũng, dân chúng oán thán. Các cuộc khởi nghĩa ở phía nam liên tiếp nổ ra, khiến nhà Tấn Đông càng thêm nguy ngập. Điều đáng lo ngại hơn nữa là Phù Kiến của nhà Tần Tiền hùng mạnh ở phía bắc đang toan tính xâm lược phía nam. Đối mặt với nội ưu ngoại loạn, sự tồn vong của nhà Tấn Đông lâm vào hiểm cảnh, như chiếc thuyền nhỏ chìm trong bão tố, lúc nào cũng có nguy cơ bị nhấn chìm. Trong thời đại hỗn loạn đó, nửa giang sơn là hy vọng cuối cùng của nhà Tấn Đông, cũng là nỗi đau muôn thuở trong lòng vô số người dân. Nhiều tướng sĩ trung thành và yêu nước đã chiến đấu bằng máu để bảo vệ nửa giang sơn này, liên tục tiến lên, viết nên những khúc ca anh hùng. Tuy nhiên, bi kịch của lịch sử không thể tránh khỏi. Cuối cùng, nhà Tấn Đông sụp đổ, nửa giang sơn rơi vào tay giặc. Câu chuyện này, cũng giống như nửa giang sơn, khiến người ta phải thở dài ngao ngán.

Usage

多用于形容国家领土的残缺不全,也可以用来比喻事业的失败或衰落。

duō yòng yú xiáoróng guójiā lǐngtǔ de cánquē bùquán, yě kěyǐ yòng lái bǐyù shìyè de shībài huò shuāiluò

Thường được dùng để diễn tả sự không trọn vẹn của lãnh thổ quốc gia, nhưng cũng có thể dùng để chỉ sự thất bại hay suy tàn của một sự nghiệp.

Examples

  • 如今的局势,如同半壁江山,岌岌可危。

    rújīn de júshì, rútóng bàn bì jiāng shān, jí jí kě wēi.

    Tình hình hiện nay giống như nửa giang sơn, rất nguy cấp.

  • 面对强大的敌人,我们依然守护着这半壁江山,誓死不退。

    miàn duì qiáng dà de dírén, wǒmen yīrán shǒuhùzhe zhè bàn bì jiāng shān, shì sǐ bù tuì

    Đối mặt với kẻ thù hùng mạnh, chúng ta vẫn gìn giữ một nửa giang sơn này, thề không lùi bước.