切肤之痛 qiè fū zhī tòng nỗi đau đớn

Explanation

切肤之痛指的是那种深入骨髓、让人难以忘怀的痛苦,它不仅仅是生理上的疼痛,更是心理上的创伤。这种痛苦通常是由于亲身经历了重大事件或遭遇了人生的重大变故而引起的。

Nỗi đau đớn ám chỉ loại đau đớn sâu sắc và không thể nào quên. Đó không chỉ là đau đớn thể xác, mà còn là chấn thương tâm lý. Loại đau đớn này thường do trải nghiệm cá nhân về một sự kiện trọng đại hoặc trải qua một thay đổi lớn trong cuộc sống.

Origin Story

话说唐朝时期,有个书生名叫李白,他家境贫寒,从小就饱受生活的磨难。一日,他听说长安城里正在举行科举考试,便不远千里赶来参加。然而,结果却让他大失所望,落榜了。他孤身一人,带着满腔的失落和无奈,独自一人走在回家的路上。天色渐晚,寒风凛冽,他饿着肚子,冻得瑟瑟发抖,心中充满了苦涩和无奈。他突然想起自己年迈的父母,他们在家中盼望着他金榜题名,荣归故里。想到这里,李白的内心充满了愧疚和自责,眼泪止不住地流了下来。他深深地体会到了生活的艰辛和无奈,以及自己肩上的责任。他明白,自己不能倒下,要更加努力地奋斗,去实现自己的理想,去报答父母的养育之恩。这次落榜,对他来说是一次深刻的教训,也是一次切肤之痛。它让他更加坚定了自己的信念,更加努力地去追求自己的梦想。

huà shuō Táng cháo shí qī, yǒu gè shūshēng míng jiào Lǐ Bái, tā jiā jìng pín hán, cóng xiǎo jiù bǎo shòu shēnghuó de mónan. yī rì, tā tīng shuō Cháng'ān chéng lǐ zhèng zài jǔxíng kē jǔ kǎoshì, biàn bù yuǎn qiānlǐ gǎn lái cānjiā. rán'ér, jiéguǒ què ràng tā dà shī suǒ wàng, luò bǎng le. tā gū shēn yī rén, dài zhe mǎn qiāng de shī luò hé wú nài, dú zì yī rén zǒu zài huí jiā de lù shang. tiān sè jiàn wǎn, hán fēng lǐn liè, tā è zhe dùzi, dòng de sè sè fādǒu, xīn zhōng chōng mǎn le kǔsè hé wú nài. tā tūrán xiǎng qǐ zìjǐ nián mài de fùmǔ, tāmen zài jiā zhōng pàn wàng zhe tā jīn bǎng tí míng, róng guī gù lǐ. xiǎng dào zhè lǐ, Lǐ Bái de nèixīn chōng mǎn le kuì jiù hé zìzé, yǎnlèi zhǐ bù zhù de liú le xià lái. tā shēn shēn de tǐhuì dào le shēnghuó de jiānxīn hé wú nài, yǐ jí zìjǐ jiān shang de zérèn. tā míngbái, zìjǐ bù néng dǎo xià, yào gèng jiā nǔlì de fèndòu, qù shíxiàn zìjǐ de lǐxiǎng, qù bàodá fùmǔ de yǎngyù zhī ēn. zhè cì luò bǎng, duì tā lái shuō shì yī cì shēnkè de jiàoxun, yě shì yī cì qiè fū zhī tòng. tā ràng tā gèng jiā jiāndiàn le zìjǐ de xìniàn, gèng jiā nǔlì de qù zhuīqiú zìjǐ de mèngxiǎng

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một học giả tên là Lý Bạch xuất thân từ một gia đình nghèo khó và đã phải chịu đựng những khó khăn của cuộc sống từ thuở nhỏ. Một ngày nọ, ông nghe nói rằng kỳ thi tuyển chọn quan lại đang được tổ chức tại thành Trường An, và đã đi một quãng đường dài để tham dự. Tuy nhiên, kết quả lại khiến ông thất vọng; ông đã trượt. Cô đơn, với nỗi thất vọng và tuyệt vọng, ông một mình đi bộ trên đường về nhà. Khi chiều tối đến, gió lạnh và buốt; ông đói và lạnh cóng, trái tim ông tràn ngập sự chua chát và tuyệt vọng. Bỗng nhiên, ông nhớ đến cha mẹ già của mình, những người đang ở nhà chờ đợi ông đỗ đạt và trở về nhà với vinh quang. Suy nghĩ này khiến trái tim Lý Bạch tràn đầy tội lỗi và hối hận, và nước mắt cứ thế tuôn rơi không ngừng. Ông thấu hiểu sâu sắc những khó khăn và bất lực của cuộc sống, cũng như trách nhiệm của bản thân. Ông hiểu rằng mình không thể bỏ cuộc; ông phải cố gắng hơn nữa để đạt được lý tưởng của mình và đền đáp công ơn dưỡng dục của cha mẹ. Sự thất bại này là một bài học sâu sắc đối với ông, một trải nghiệm đau đớn. Nó đã khiến ông càng thêm kiên định trong niềm tin của mình và càng thêm tận tâm trong việc theo đuổi ước mơ.

Usage

切肤之痛通常用来形容感受深切的痛苦,多用于描述个人情感或经历。

qiè fū zhī tòng tóng cháng yòng lái xíngróng gǎnshòu shēn qiè de tòngkǔ, duō yòng yú miáoshù gèrén qínggǎn huò jīnglì

Cụm từ “nỗi đau đớn” thường được sử dụng để mô tả cảm giác đau đớn sâu sắc, và thường được dùng để miêu tả cảm xúc hoặc trải nghiệm cá nhân.

Examples

  • 这次失败对我们来说是切肤之痛,让我们吸取教训,避免重蹈覆辙。

    zhè cì shībài duì wǒmen lái shuō shì qiè fū zhī tòng, ràng wǒmen xīqǔ jiàoxun, bìmiǎn chóngdǎo fùzhé

    Thất bại này là một nỗi đau đớn đối với chúng ta; chúng ta phải rút ra bài học và tránh lặp lại những sai lầm tương tự.

  • 他经历了丧亲之痛,那份切肤之痛让他至今难以释怀。

    tā jīng lì le sàng qīn zhī tòng, nà fèn qiè fū zhī tòng ràng tā zhì jīn nán yǐ shìhuái

    Anh ta đã trải qua nỗi đau mất người thân; nỗi đau sâu sắc đó vẫn ám ảnh anh ta cho đến ngày nay..