不痛不痒 bù tòng bù yǎng không đau không ngứa

Explanation

原指感受不到痛痒,现多形容对某事不关心、不重视,或批评、建议不中肯、不起作用。

Ban đầu, nó có nghĩa là không cảm thấy đau hay ngứa. Giờ đây, nó chủ yếu mô tả sự thờ ơ hoặc thiếu chú ý đến một điều gì đó, hoặc những lời chỉ trích hay đề xuất không phù hợp hoặc hiệu quả.

Origin Story

从前,有个秀才,为了参加科举考试,苦读十年寒窗。十年磨一剑,他信心满满地准备大展宏图。然而,考试结果却让他大失所望,只考了个落第。他回家后,垂头丧气,茶饭不思。他的老父亲见状,便安慰他说:“孩子,这次考试失利,并不代表你以后就一事无成。人生的路还很长,这次只是一个小小的挫折罢了。不要因为这次的失败就灰心丧气,要继续努力,争取下次考个好成绩。”老父亲还特意为他准备了一桌丰盛的晚餐,试图用美味佳肴来安慰他受伤的心灵。但秀才依然闷闷不乐,他觉得父亲的安慰显得有些苍白无力,不痛不痒,没有触及到他内心的痛点。他觉得父亲根本不懂他的苦衷,不明白他十年寒窗的辛苦和付出的心血都付诸东流了。父亲的安慰,就像隔靴搔痒,让他更加难受。

cóng qián, yǒu ge xiùcái, wèile cānjiā kējǔ kǎoshì, kǔ dú shí nián hánchuāng. shí nián mó yī jiàn, tā xìnxīn mǎnmǎn de zhǔnbèi dà zhǎn hóngtú. rán'ér, kǎoshì jiéguǒ què ràng tā dà shī suǒwàng, zhǐ kǎo le ge luòdì. tā huí jiā hòu, chuítóu sàng qì, cháfàn bù sī. tā de lǎo fùqīn jiàn zhàng, biàn ānwèi tā shuō: ‘háizi, zhè cì kǎoshì shīlì, bìng bù dài biǎo nǐ yǐhòu jiù yīshì wú chéng. rénshēng de lù hái hěn cháng, zhè cì zhǐshì yīgè xiǎoxiǎo de cuòzhé bà le. bùyào yīnwèi zhè cì de shībài jiù huīxīn sàng qì, yào jìxù nǔlì, zhēngqǔ xià cì kǎo ge hǎo chéngjī.’ lǎo fùqīn hái tèyì wèi tā zhǔnbèi le yī zhuō fēngshèng de wǎncān, shìtú yòng měiwèi jiāyáo lái ānwèi tā shòushāng de xīnlíng. dàn xiùcái yīrán mèn mèn bù lè, tā juéde fùqīn de ānwèi xiǎnde yǒuxiē cāngbái wú lì, bù tòng bù yǎng, méiyǒu chùjí dào tā nèixīn de tòngdiǎn. tā juéde fùqīn gēnběn bù dǒng tā de kǔzhōng, bù míngbái tā shí nián hánchuāng de xīnkǔ hé fùchū de xīnxuè dōu fùzhū dōngliú le. fùqīn de ānwèi, jiù xiàng géxuē sāoyǎng, ràng tā gèngjiā nánshòu.

Ngày xửa ngày xưa, có một học giả đã học hành chăm chỉ trong mười năm để chuẩn bị cho kỳ thi tuyển chọn quan lại. Tự tin tràn đầy, ông ấy thất vọng khi trượt kỳ thi. Ông ấy trở về nhà trong tâm trạng chán nản và mất đi cảm giác ngon miệng. Người cha già của ông ấy an ủi ông ấy: “Con trai, thất bại này không có nghĩa là con sẽ không bao giờ thành công. Cuộc đời còn dài, đây chỉ là một trở ngại nhỏ. Đừng nản lòng; hãy tiếp tục cố gắng và hướng đến kết quả tốt hơn vào lần tới.” Cha ông ấy đã chuẩn bị một bữa tiệc để an ủi ông ấy. Nhưng học giả vẫn buồn; lời an ủi nghe có vẻ nhạt nhẽo, vô nghĩa, không chạm đến nỗi đau thực sự. Ông ấy cảm thấy cha mình không hiểu được nỗi khó khăn của ông ấy và những năm tháng nỗ lực đã đổ sông đổ biển.

Usage

多用于形容批评、建议、处理问题等不痛不痒,没有效果。

duō yòng yú xíngróng pīpíng, jiànyì, chǔlǐ wèntí děng bù tòng bù yǎng, méiyǒu xiàoguǒ

Nó thường được sử dụng để mô tả những lời chỉ trích, đề xuất hoặc giải pháp cho vấn đề không hiệu quả.

Examples

  • 这次会议讨论的问题不痛不痒,没有解决任何实际问题。

    zhè cì huìyì tǎolùn de wèntí bù tòng bù yǎng, méiyǒu jiějué rènhé shíjì wèntí

    Các vấn đề được thảo luận tại cuộc họp này không đáng kể và không giải quyết được bất kỳ vấn đề thực tế nào.

  • 他的批评不痛不痒,让人感觉不到任何力度。

    tā de pīpíng bù tòng bù yǎng, ràng rén gǎnjué bù dào rènhé lìdù

    Lời chỉ trích của anh ta nhẹ nhàng và không có tác động gì.

  • 这篇论文不痛不痒,缺乏深度和见解。

    zhè piān lùnwén bù tòng bù yǎng, quēfá shēndù hé jiànjiě

    Bài luận này nông cạn và thiếu chiều sâu cũng như cái nhìn sâu sắc.