名利双收 míng lì shuāng shōu Danh tiếng và của cải

Explanation

指既获得名誉,又取得利益。

Chỉ sự đạt được cả danh tiếng và của cải cùng một lúc.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫李白的诗人,他年轻的时候就立志要成为一位名满天下的诗仙。他刻苦学习,勤奋创作,诗作不断涌现,深受人们喜爱。他的诗歌豪放飘逸,充满浪漫主义色彩,传诵至今。他的诗歌被人们广为传颂,他的名字也因此家喻户晓。李白不仅在诗歌创作上取得了巨大成就,还得到了朝廷的赏识,官至翰林待诏,可谓名利双收。但他为人豪放不羁,不太在意名利,更注重诗歌创作本身的乐趣。他的故事成为后人学习的楷模,激励着无数人追求梦想,实现名利双收的理想。

huì shuō táng cháo shí qī, yǒu gè míng jiào lǐ bái de shī rén, tā nián qīng de shíhòu jiù lì zhì yào chéngwéi yī wèi míng mǎn tiān xià de shī xiān. tā kèkǔ xuéxí, qínfèn chuàngzuò, shī zuò bù duàn yǒng xiàn, shēn shòu rén men xǐ'ài. tā de shīgē háofàng piāoyì, chōngmǎn làngmàn zhǔyì sècǎi, chuán sòng zhì jīn. tā de shīgē bèi rén men guǎng wèi chuánsòng, tā de míngzì yě yīncǐ jiā yù hù xiǎo. lǐ bái bù jǐn zài shīgē chuàngzuò shàng qǔdéle jùdà chéngjiù, hái dédàole cháoting de shǎngshí, guān zhì hànlín dàizhào, kěwèi míng lì shuāng shōu. dàn tā wéirén háofàng bù jī, bù tài zàiyì míng lì, gèng zhòngshì shīgē chuàngzuò běnshēn de lèqù. tā de gùshì chéngwéi hòurén xuéxí de kǎimó, jīlìzhe wúshù rén zhuīqiú mèngxiǎng, shíxiàn míng lì shuāng shōu de lǐxiǎng.

Có người kể rằng, vào thời nhà Đường, có một nhà thơ tên là Lý Bạch, từ thuở nhỏ đã nuôi chí hướng trở thành một nhà thơ nổi tiếng khắp thế giới. Ông chăm chỉ học tập và sáng tác thơ không ngừng nghỉ, những tác phẩm của ông liên tục ra đời và được mọi người vô cùng yêu thích. Thơ ông mang đặc trưng phóng khoáng và tao nhã, tràn đầy chất lãng mạn, cho đến ngày nay vẫn được ca tụng. Thơ ông được truyền tụng rộng rãi, và tên tuổi ông cũng trở nên nổi tiếng khắp nơi. Lý Bạch không chỉ đạt được thành tựu lớn trong sáng tác thơ ca, mà còn được triều đình trọng dụng và đạt đến chức Hàn Lâm Đái Triệu, quả thực là đã đạt được cả danh vọng và tiền tài. Tuy nhiên, ông lại là người phóng khoáng, không màng danh lợi, và trân trọng niềm vui sáng tác thơ hơn cả phú quý. Câu chuyện của ông trở thành tấm gương cho các thế hệ sau và đã khích lệ biết bao nhiêu người theo đuổi ước mơ, hiện thực hóa lý tưởng đạt được cả danh vọng lẫn tiền tài.

Usage

作谓语、宾语;指既得名声又获利益。

zuò wèiyǔ, bǐnyǔ; zhǐ jì dé míngshēng yòu huò lìyì

Được dùng làm vị ngữ và tân ngữ; chỉ việc đạt được cả danh tiếng và của cải cùng một lúc.

Examples

  • 他凭借多年的努力,终于名利双收,成为行业翘楚。

    tā píngjiè duōnián de nǔlì, zhōngyú míng lì shuāng shōu, chéngwéi hángyè qiáochǔ

    Sau nhiều năm nỗ lực, cuối cùng anh ấy đã đạt được cả danh tiếng và của cải, trở thành người đứng đầu trong ngành.

  • 这部电视剧不仅口碑爆棚,还获得了巨大的商业成功,可谓名利双收。

    zhè bù diànshìjù bù jǐn kǒubēi bàopéng, hái huòdéle jùdà de shāngyè chénggōng, kěwèi míng lì shuāng shōu

    Bộ phim truyền hình này không chỉ được đánh giá cao mà còn đạt được thành công thương mại to lớn, có thể nói là đã đạt được cả danh tiếng và của cải.

  • 经过多年的潜心研究,他终于在学术领域名利双收,获得了极高的荣誉。

    jīngguò duōnián de qiánshēn yánjiū, tā zhōngyú zài xuéshù lǐngyù míng lì shuāng shōu, huòdéle jí gāo de róngyù

    Sau nhiều năm nghiên cứu chuyên sâu, cuối cùng ông đã đạt được cả danh tiếng và của cải trong lĩnh vực học thuật và nhận được những vinh dự cao quý.