名利兼收 míng lì jiān shōu vừa có được danh tiếng vừa có được của cải

Explanation

名利兼收指既获得名声,又取得利益。形容事业成功,名利双收。

Vừa có được danh tiếng vừa có được của cải. Điều này miêu tả sự thành công trong cuộc sống và đạt được danh tiếng và sự giàu có.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫李白的书生,才华横溢,却屡试不第,郁郁不得志。一日,他游历到一个偏远的山村,偶遇一位隐居的老者。老者见李白气宇轩昂,便与其畅谈诗词歌赋。李白吟诵出自己多年积累的诗篇,老者赞不绝口,并称赞李白必成大器。李白听后,心潮澎湃,但仍担忧前途渺茫。老者微微一笑,说道:“大丈夫当立于天地之间,岂能只顾眼前之小利?你胸怀大志,未来必能名利兼收。”李白深受启发,从此更加努力学习,最终他的诗歌传遍大江南北,名扬天下,也获得了极高的社会地位和丰厚的物质报酬,最终实现了名利兼收的理想。

huà shuō táng cháo shíqī, yǒu gè míng jiào lǐ bái de shūshēng, cái huá héngyì, què lǚshì bù dì, yù yù bù dé zhì。yī rì, tā yóulì dào yīgè piānyuǎn de shāncūn, ǒuyù yī wèi yǐnjū de lǎozhe。lǎozhe jiàn lǐ bái qì yǔ xuān'áng, biàn yǔ qí chàngtán shī cí gē fù。lǐ bái yín sòng chū zìjǐ duō nián jīlěi de shī piān, lǎozhe zàn bù jué kǒu, bìng chēngzàn lǐ bái bì chéng dà qì。lǐ bái tīng hòu, xīn cháo péngpài, dàn réng dānyōu qiántú miǎománg。lǎozhe wēi wēi yī xiào, shuō dào:“dà zhàngfū dāng lì yú tiān dì zhī jiān, qǐ néng zhǐ gù yǎnqián zhī xiǎo lì?nǐ xiōnghuái dà zhì, wèilái bì néng míng lì jiān shōu。”lǐ bái shēn shòu qǐfā, cóng cǐ gèngjiā nǔlì xuéxí, zuìzhōng tā de shīgē chuán biàn dà jiāng nán běi, míng yáng tiānxià, yě huòdé le jí gāo de shèhuì dìwèi hé fēnghòu de wùzhì bàochóu, zuìzhōng shíxiàn le míng lì jiānshōu de lǐxiǎng。

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà nho tên là Lý Bạch, tài năng xuất chúng, nhưng lại nhiều lần thi trượt và cảm thấy thất vọng. Một ngày nọ, khi đang đi du ngoạn đến một ngôi làng hẻo lánh, ông gặp được một vị ẩn sĩ. Vị ẩn sĩ, nhận thấy phong thái cao quý của Lý Bạch, đã cùng ông trò chuyện về thơ ca và văn chương. Lý Bạch đọc những bài thơ ông đã tích lũy qua nhiều năm; vị ẩn sĩ hết lời khen ngợi ông và tiên đoán tương lai tươi sáng cho ông. Lý Bạch xúc động nhưng lại lo lắng về tương lai bất định của mình. Vị ẩn sĩ mỉm cười và nói: “Trượng phu nên đứng giữa trời đất; làm sao chỉ lo đến những lợi ích nhỏ nhặt? Ngươi có chí lớn; tương lai chắc chắn ngươi sẽ được cả danh tiếng lẫn của cải.” Được truyền cảm hứng, Lý Bạch càng siêng năng học tập hơn. Cuối cùng, thơ ông vang xa khắp nơi, mang lại cho ông tiếng tăm và địa vị xã hội cao, cũng như những phần thưởng vật chất hậu hĩnh. Ông cuối cùng đã đạt được ước mơ của mình là vừa có được danh tiếng vừa có được của cải.

Usage

常用作谓语、宾语;指既得名声又获利益。

cháng yòng zuò wèiyǔ, bǐnyǔ; zhǐ jì dé míngshēng yòu huò lìyì。

Thường được dùng làm vị ngữ hoặc tân ngữ; nghĩa là vừa có được danh tiếng vừa có được của cải.

Examples

  • 他通过这次项目,名利兼收,获得了巨大的成功。

    tā tōngguò zhè cì xiàngmù, mínglì jiānshōu, huòdé le jùdà de chénggōng。

    Thông qua dự án này, anh ấy đã đạt được cả danh tiếng và của cải, gặt hái được thành công lớn.

  • 他不追求名利,只一心做好自己的工作。

    tā bù zhuīqiú mínglì, zhǐ yīxīn zuò hǎo zìjǐ de gōngzuò。

    Anh ấy không theo đuổi danh vọng và tiền bạc, mà chỉ tập trung vào công việc của mình