名垂千古 míng chuí qiān gǔ Tên tuổi lưu danh muôn đời

Explanation

名垂千古比喻好名声永远流传,指伟大的功绩和崇高的品德将永远被人们铭记和传颂。

"Minh truy truyền cổ" nghĩa là danh tiếng tốt sẽ lưu truyền mãi mãi. Điều này đề cập đến những thành tựu vĩ đại và đức tính cao cả sẽ được mọi người ghi nhớ và ca ngợi mãi mãi.

Origin Story

话说春秋战国时期,一位名叫子贡的贤士,以其卓越的才华和高尚的品德闻名于世。他辅佐孔子的学生,以其智慧和谋略帮助各国君主治理国家,深得民心。他一生为国为民,鞠躬尽瘁,死而后已。子贡死后,他的故事和精神被后人广泛流传,他的高尚品德和爱国精神激励着一代又一代人。后世之人,为纪念子贡的丰功伟绩,特立庙宇,并将其事迹编撰成册,以示敬仰。子贡的故事,成为了中华民族宝贵的文化遗产,他的名字也名垂千古,成为了千古传诵的佳话。他不仅名垂千古,更成为了后世学习的榜样,激励着人们为国家、为人民做出更大的贡献。子贡的事迹不仅在当时的社会产生了深远的影响,而且在后世也产生了积极的影响,人们通过学习子贡的故事,学习他的高尚品德和爱国精神,为国家和社会的进步做出自己的贡献。

huà shuō chūnqiū zhànguó shíqī, yī wèi míng jiào zǐgòng de xiánshì, yǐ qí zhuóyuè de cáihuá hé gāoshàng de pǐndé wénmíng yú shì. tā fǔzuò kǒngzǐ de xuéshēng, yǐ qí zhìhuì hé móuliüè bāngzhù gè guó jūnzhu zhìlǐ guójiā, shēn dé mínxīn. tā yīshēng wèi guó wèi mín, jūgōng jùcuì, sǐ ér hòu yǐ. zǐgòng sǐ hòu, tā de gùshì hé jīngshen bèi hòurén guǎngfàn liúchuán, tā de gāoshàng pǐndé hé àiguó jīngshen jīlì zhè yīdài yòu yīdài rén. hòushì zhī rén, wèi jìniàn zǐgòng de fēnggōng wěijì, tè lì miàoyǔ, bìng jiāng qí shìjì biān zhuàn chéng cè, yǐ shì jìngyǎng. zǐgòng de gùshì, chéngwéi le zhōnghuá mínzú bǎoguì de wénhuà yíchǎn, tā de míngzi yě míng chuí qiāngu, chéngwéi le qiāngu chuánsòng de jiāhuà. tā bù jǐn míng chuí qiāngu, gèng chéngwéi le hòushì xuéxí de bàngyàng, jīlì zhè rénmen wèi guójiā, wèi rénmín zuò chū gèng dà de gòngxiàn. zǐgòng de shìjì bù jǐn zài dāngshí de shèhuì chǎnshēng le shēnyuǎn de yǐngxiǎng, érqiě zài hòushì yě chǎnshēng le jījí de yǐngxiǎng, rénmen tōngguò xuéxí zǐgòng de gùshì, xuéxí tā de gāoshàng pǐndé hé àiguó jīngshen, wèi guójiā hé shèhuì de jìnbù zuò chū zìjǐ de gòngxiàn.

Người ta kể rằng vào thời Xuân Thu Chiến Quốc, một vị hiền sĩ tên là Tư Cống nổi tiếng về tài năng xuất chúng và phẩm chất cao quý. Ông giúp đỡ các đệ tử của Khổng Tử, dùng trí tuệ và mưu lược để giúp các vị quân chủ của nhiều nước cai trị, lấy được lòng dân. Ông cống hiến cả cuộc đời cho đất nước và nhân dân, tận tụy phục vụ cho đến khi qua đời. Sau khi ông mất, câu chuyện và tinh thần của ông được lan truyền rộng rãi trong các thế hệ sau, và phẩm chất đạo đức cao cả cùng tinh thần yêu nước của ông đã truyền cảm hứng cho nhiều thế hệ kế tiếp. Các thế hệ sau đã xây dựng đền thờ tưởng nhớ ông và biên soạn những việc làm của ông thành sách để tỏ lòng kính trọng. Câu chuyện về Tư Cống đã trở thành một di sản văn hóa quý giá của dân tộc Trung Hoa, và tên tuổi của ông đã đi vào lịch sử và trở thành câu chuyện được truyền tụng qua nhiều thế kỷ. Ông không chỉ nổi tiếng mà còn trở thành tấm gương cho các thế hệ sau, truyền cảm hứng cho mọi người cống hiến nhiều hơn nữa cho đất nước và nhân dân. Những việc làm của Tư Cống không chỉ có ảnh hưởng sâu sắc đến xã hội đương thời mà còn có ảnh hưởng tích cực đến các thế hệ sau. Mọi người học hỏi từ câu chuyện của Tư Cống, từ phẩm chất đạo đức cao cả và tinh thần yêu nước của ông, đóng góp phần của mình vào sự tiến bộ của đất nước và xã hội.

Usage

用于赞扬那些做出巨大贡献、留下光辉业绩的人,他们的名字将永远被人们铭记。

yòng yú zànyáng nàxiē zuò chū jùdà gòngxiàn, liúxià guānghuī yèjì de rén, tāmen de míngzi jiāng yǒngyuǎn bèi rénmen míngjì.

Được dùng để ca ngợi những người đã có những đóng góp to lớn và để lại những thành tích vẻ vang; tên tuổi của họ sẽ được ghi nhớ mãi mãi.

Examples

  • 李时珍的《本草纲目》名垂千古。

    lǐ shízhēn de běncǎogāngmù míng chuí qiāngǔ

    "Bản thảo cương mục" của Lý Thời Trân bất tử.

  • 他的功绩将名垂千古,永世流传。

    tā de gōngjì jiāng míng chuí qiāngu yǒngshì liúchuán

    Thành tích của ông sẽ bất tử và lưu truyền mãi mãi