嗤之以鼻 chī zhī yǐ bí chế giễu

Explanation

用鼻子吭声冷笑,表示轻蔑。形容极端的不屑一顾。

Cười khịt khịt mũi, thể hiện sự khinh miệt. Mô tả sự khinh miệt tột độ.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫李白的才子,自视甚高,一日,他来到长安城,恰逢朝廷举行科举考试。李白不屑一顾,觉得这些试题太简单,根本不需要动笔。于是,他便在考场外高谈阔论,评点时事,对那些认真答题的考生嗤之以鼻,认为他们都是些迂腐之人。他的行为惹怒了考官,最终被逐出了考场。李白对此毫不在意,反而觉得朝廷识人不清,继续他放荡不羁的生活。后来,他凭借自己的才华,在诗歌领域取得了巨大的成就,名扬天下。然而,他始终怀有对世俗的傲慢与不屑,对那些他认为庸俗的人和事嗤之以鼻。这便是唐朝才子李白,一生傲骨,不畏权贵,用他特立独行的姿态,活出了自己洒脱的人生。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu gè míng jiào lǐ bái de cáizǐ, zì shì shèn gāo, yī rì, tā lái dào cháng ān chéng, qià féng cháoting jǔxíng kē jǔ kǎoshì. lǐ bái bù xiè yī gù, jué de zhèxiē shì tí tài jiǎndān, gēn běn bù xūyào dòng bǐ. yú shì, tā biàn zài kǎo chǎng wài gāo tán kuò lùn, píng diǎn shíshi, duì nàxiē rèn zhēn dá tí de kǎoshēng chī zhī yǐ bí, rèn wéi tāmen dōu shì xiē yū fǔ zhī rén. tā de xíngwéi rě nù le kǎoguān, zuì zhōng bèi zhú chū le kǎo chǎng. lǐ bái duì cǐ háo bù zàiyì, fǎn'ér jué de cháoting shí rén bù qīng, jìxù tā fàng dàng bù jī de shēnghuó. hòulái, tā píngjì zìjǐ de cáihua, zài shīgē lǐngyù qǔdé le jùdà de chéngjiù, míng yáng tiānxià. rán'ér, tā shǐ zhōng huái yǒu duì shìsú de ào màn yǔ bù xiè, duì nàxiē tā rènwéi yōngsú de rén hé shì chī zhī yǐ bí. zhè biàn shì táng cháo cáizǐ lǐ bái, yīshēng ào gǔ, bù wèi quán guì, yòng tā tè lì dúxíng de zī tài, huó chū le zìjǐ sǎ tuō de rénshēng.

Truyền thuyết kể rằng, vào thời nhà Đường, có một học giả tên là Lý Bạch, người rất tự cao tự đại. Một ngày nọ, ông đến thành Trường An và tình cờ gặp kỳ thi tuyển chọn quan lại của triều đình. Lý Bạch tỏ ra thờ ơ, cho rằng đề thi quá dễ và không cần phải viết. Thế là, ông lớn tiếng tranh luận ở bên ngoài phòng thi, bình luận về các sự kiện thời sự, và chế giễu những sĩ tử đang chăm chú làm bài thi, những người mà ông cho là những kẻ bảo thủ, lạc hậu. Hành động của ông khiến các giám khảo nổi giận, và cuối cùng ông bị đuổi khỏi phòng thi. Lý Bạch không hề bận tâm, thậm chí còn cho rằng triều đình không có khả năng nhận biết nhân tài, và ông tiếp tục cuộc sống tự do, phóng khoáng của mình. Sau đó, nhờ tài năng của mình, ông đạt được thành công vang dội trong lĩnh vực thơ ca và trở nên nổi tiếng khắp cả nước. Tuy nhiên, ông vẫn giữ thái độ kiêu ngạo và khinh thường những điều tầm thường, luôn chế giễu những điều ông cho là tầm thường. Đó chính là học giả Lý Bạch thời nhà Đường, kiêu hãnh, không sợ quyền lực, và sống cuộc đời ung dung, tự tại của mình.

Usage

表示轻蔑,不屑一顾。

biǎoshì qīngmiè, bù xiè yī gù

Để thể hiện sự khinh miệt hoặc coi thường.

Examples

  • 他对专家的意见嗤之以鼻。

    tā duì zhuānjiā de yìjian chī zhī yǐ bí

    Anh ta chế giễu ý kiến của chuyên gia.

  • 他对于那些落后的说法嗤之以鼻。

    tā duìyú nàxiē luòhòu de shuōfǎ chī zhī yǐ bí

    Anh ta chế giễu những phát biểu lạc hậu đó.