不屑一顾 Bù xiè yī gù khinh miệt

Explanation

不屑一顾,指认为不值得一看,形容极端轻视。

Khinh bỉ, có nghĩa là không đáng để xem, và miêu tả sự khinh miệt tột độ.

Origin Story

话说唐朝时期,有个才华横溢的书生名叫李白,他年轻时游历各地,渴望得到朝廷重用。一日,他来到长安,听说当朝宰相张九龄是一位慧眼识珠的人,便前往拜访。然而,张九龄当时正忙于政事,对李白的到来不屑一顾,只让门客打发了他。李白并没有气馁,他相信自己的才华终会得到认可。他继续游历,写下许多流芳百世的诗篇,最终名扬天下。后来,张九龄听说了李白的事迹,才后悔自己当初的轻视,但一切都已经太迟了。这个故事告诉我们,不要轻易小看任何一个人,因为你永远不知道他将来会取得怎样的成就。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu gè cái huá héng yì de shū shēng míng jiào lǐ bái, tā nián qīng shí yóulì gè dì, kěwàng dédào chéngtíng zhòngyòng. yī rì, tā lái dào cháng'ān, tīng shuō dāng cháo zǎixiàng zhāng jiǔlíng shì yī wèi huì yǎn shí zhū de rén, biàn qiánwǎng bàifǎng. rán'ér, zhāng jiǔlíng dāngshí zhèng máng yú zhèngshì, duì lǐ bái de dàolái bù xiè yī gù, zhǐ ràng ménkè dǎfā le tā. lǐ bái bìng méiyǒu qìněi, tā xiāngxìn zìjǐ de cái huá zhōng huì dédào rènkě. tā jìxù yóulì, xiě xià xǔduō liúfāng bǎishì de shīpiān, zhōng yú míng yáng tiānxià. hòulái, zhāng jiǔlíng tīng shuō le lǐ bái de shìjì, cái hòuhuǐ zìjǐ dāngchū de qīngshì, dàn yīqiè dōu yǐjīng tài chī le. zhège gùshì gàosù wǒmen, bùyào qīngyì xiǎokàn rènhé yīgè rén, yīnwèi nǐ yǒngyuǎn bù zhīdào tā jiānglái huì qǔdé zǎnyàng de chéngjiù.

Người ta kể rằng vào thời nhà Đường, có một nhà nho tài giỏi tên là Lý Bạch. Thuở trẻ, ông rong ruổi khắp nơi, mong muốn được làm quan trong triều đình. Một hôm, ông đến Trường An và nghe nói vị thủ tướng đương thời, Trương Cửu Linh, là người sáng suốt, nên quyết định đến thăm. Thế nhưng, lúc đó Trương Cửu Linh đang bận rộn với việc triều chính và đã phớt lờ sự xuất hiện của Lý Bạch, chỉ sai người đuổi ông đi. Lý Bạch không nản lòng; ông tin rằng tài năng của mình rồi sẽ được công nhận. Ông tiếp tục cuộc hành trình, sáng tác nhiều bài thơ bất hủ, và cuối cùng trở nên nổi tiếng. Về sau, Trương Cửu Linh nghe được về những thành tựu của Lý Bạch và hối hận về sự khinh suất trước kia, nhưng đã quá muộn. Câu chuyện này dạy cho ta bài học không nên dễ dàng xem thường bất cứ ai, bởi vì ta không bao giờ biết được họ sẽ đạt được điều gì trong tương lai.

Usage

多用于书面语,形容轻蔑的态度。

duō yòng yú shūmiàn yǔ, xíngróng qīngmiè de tàidu

Thường được sử dụng trong văn viết, để miêu tả thái độ khinh miệt.

Examples

  • 对于他的无理要求,我们只能不屑一顾。

    duìyú tā de wúlǐ yāoqiú, wǒmen zhǐ néng bùxiè yīgù

    Đối với những yêu cầu vô lý của anh ta, chúng ta chỉ có thể phớt lờ.

  • 面对批评,他依然不屑一顾。

    miànduì pīpíng, tā yīrán bùxiè yīgù

    Trước lời chỉ trích, anh ta vẫn thờ ơ.