大喊大叫 dà hǎn dà jiào hét lớn

Explanation

大声叫嚷,形容大肆宣传,大造舆论。也指因激动、生气、痛苦等而大声叫喊。

Hét lớn; để mô tả sự quảng cáo và tuyên truyền quá mức. Nó cũng đề cập đến việc hét lớn do sự phấn khích, tức giận hoặc đau đớn.

Origin Story

集市上人声鼎沸,叫卖声此起彼伏。一位卖糖葫芦的老奶奶,嗓音洪亮,她一边熟练地用竹签串起鲜红的糖葫芦,一边大声吆喝:“又甜又脆的糖葫芦来咯!想吃糖葫芦的小朋友快来买呀!”她的声音盖过了周围其他商贩的叫卖声,吸引了不少顾客驻足。不远处,一位年轻的姑娘正在卖新出的丝巾,她试着用温柔的嗓音推销,但效果并不理想。她看着老奶奶生意兴隆,不禁暗自着急。她心想,如果我也像老奶奶那样大喊大叫,会不会也能吸引更多顾客呢?她鼓起勇气,学着老奶奶的样子大声叫卖起来:“漂亮又时尚的丝巾!女士们先生们快来挑选呀!”然而,她的声音显得生硬而刺耳,并没有吸引更多顾客,反而让周围的人皱起了眉头。她这才明白,并非大喊大叫就能带来好生意,合适的宣传方式才是关键。

jíshì shàng rén shēng dǐng fèi, jiàomài shēng cǐ qǐ pí fú. yī wèi mài táng hulu de lǎo nǎinai, sǎngyīn hóngliàng, tā yībiān shúliàn de yòng zhú qiān chuàn qǐ xiānhóng de táng hulu, yībiān dàshēng yāohe: “yòu tián yòu cuì de táng hulu lái lo! xiǎng chī táng hulu de xiǎopéngyou kuài lái mǎi ya!” tā de shēngyīn gài guò le zhōuwéi qítā shāngfàn de jiàomài shēng, xīyǐn le bù shǎo gùkè zhù zú. bù yuǎnchù, yī wèi niánqīng de gūniang zhèngzài mài xīn chū de sījīn, tā shìyòng wēnróu de sǎngyīn tuīxiāo, dàn xiàoguǒ bìng bù lǐxiǎng. tā kànzhe lǎo nǎinai shēngyì xīnglóng, bù jīn àn zì zhāojí. tā xīnxiǎng, rúguǒ wǒ yě xiàng lǎo nǎinai nàyàng dà hǎn dà jiào, huì bù huì yě néng xīyǐn gèng duō gùkè ne? tā gǔ qǐ yǒngqì, xuézhe lǎo nǎinai de yàngzi dàshēng jiàomài qǐ lái: “piàoliang yòu shishàng de sījīn! nǚshì men xiānshēng men kuài lái tiāoxuǎn ya!” rán'ér, tā de shēngyīn xiǎnde shēngyìng ér cì'ěr, bìng méiyǒu xīyǐn gèng duō gùkè, fǎn'ér ràng zhōuwéi de rén zhòu qǐ le méitóu. tā cái zhīdào, bìng fēi dà hǎn dà jiào jiù néng dài lái hǎo shēngyì, héshì de xuānchuán fāngshì cái shì guānjiàn.

Chợ rất ồn ào, tiếng rao bán của các tiểu thương lên xuống bất thường. Một bà lão bán kẹo bơ cứng có giọng nói rất to. Khi khéo léo xâu những quả kẹo bơ cứng đỏ tươi lên những que tre, bà ta hét lớn: “Kẹo bơ cứng ngọt và giòn! Các em nhỏ muốn ăn kẹo bơ cứng, mau đến mua đi nào!”. Giọng nói của bà át đi tiếng rao bán của những người bán hàng khác, thu hút rất nhiều khách hàng. Cách đó không xa, một cô gái trẻ đang bán khăn choàng mới, cô ấy cố gắng chào hàng bằng giọng nói nhẹ nhàng, nhưng không hiệu quả. Thấy việc làm ăn của bà lão phát đạt, cô ấy cảm thấy lo lắng. Cô ấy nghĩ, nếu tôi cũng hét lên như bà lão, liệu tôi có thu hút được nhiều khách hàng hơn không? Cô ấy lấy hết can đảm và hét lên giống như bà lão: “Khăn choàng đẹp và thời trang! Quý ông quý bà hãy mau đến chọn lựa!”. Tuy nhiên, giọng nói của cô ấy nghe có vẻ thô cứng và khó chịu, và không thu hút được nhiều khách hàng hơn, thậm chí còn làm cho những người xung quanh nhíu mày. Sau đó cô ấy hiểu rằng, chỉ hét to thôi không mang lại lợi nhuận tốt, cách quảng cáo phù hợp mới là chìa khóa.

Usage

作谓语、状语;指叫嚷,也指大肆宣传。

zuò wèiyǔ, zhuàngyǔ; zhǐ jiàorǎng, yě zhǐ dàsì xuānchuán

Làm vị ngữ, trạng ngữ; chỉ việc la hét hoặc quảng cáo rầm rộ.

Examples

  • 他大喊大叫,把大家都吵醒了。

    tā dà hǎn dà jiào, bǎ dàjiā dōu chǎo xǐng le

    Anh ta hét lớn và làm mọi người tỉnh giấc.

  • 市场上,小贩们大喊大叫地叫卖商品。

    shìchǎng shàng, xiǎofàn men dà hǎn dà jiào de jiàomài shāngpǐn

    Ở chợ, những người bán hàng rong hét toáng lên để bán hàng của họ.

  • 他因为考试不及格,一个人躲在房间里大喊大叫。

    tā yīnwèi kǎoshì bùjígé, yīgèrén duǒ zài fángjiān lǐ dà hǎn dà jiào

    Anh ta hét lớn một mình trong phòng vì anh ta thi trượt