大恩大德 dà ēn dà dé lòng tốt lớn lao

Explanation

恩:恩惠;德:恩德,好处。巨大的恩德,形容恩泽深厚。

En: Ân huệ; De: Đức hạnh, lợi ích. Lòng tốt lớn lao, miêu tả lòng nhân từ sâu sắc.

Origin Story

很久以前,在一个偏僻的小山村里,住着一对善良的夫妇。他们靠种田为生,生活虽然清贫,却过得平静而幸福。有一天,一位衣衫褴褛、饥寒交迫的年轻人来到他们家门口,请求他们施舍一些食物。善良的夫妇毫不犹豫地接纳了他,不仅给了他食物,还让他住下休息。年轻人名叫阿福,他是一个孤儿,从小流落街头,饱尝了人间的艰辛。在夫妇家的温暖和关怀下,阿福渐渐恢复了健康。他帮着夫妇干农活,学习种田,并学会了做饭等家务。一年后,阿福已经成为一个强壮的年轻人,他告别了夫妇,离开小山村,到城里闯荡。他凭着在夫妇家学到的农活技能和勤劳的双手,逐渐在城里站稳了脚跟,并通过自己的努力,成为了一名成功的商人。几年后,阿福衣锦还乡,他带着丰厚的礼物来看望他的恩人,两位老人见到阿福,感慨万千,没想到当初他们帮助的一个年轻人,如今竟然变得如此优秀。阿福跪在老人的面前,感谢他们的养育之恩,并表示自己一定会报答他们的恩情。他用自己赚来的钱,为两位老人建造了一座舒适的房子,帮助他们改善了生活条件。从此以后,阿福常常回到小山村看望两位老人,直到两位老人去世。阿福始终铭记着他们的恩情,并将他们的恩情传承下去,帮助更多需要帮助的人。

hěn jiǔ yǐ qián, zài yīgè piānpì de xiǎo shān cūn lǐ, zhù zhe yī duì shànliáng de fūfù

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một cặp vợ chồng hiền lành sống nương tựa vào nhau. Họ kiếm sống bằng nghề nông, dù cuộc sống nghèo khó nhưng vẫn thanh bình và hạnh phúc. Một ngày nọ, một chàng trai rách rưới, đói khổ đến trước cửa nhà họ, cầu xin thức ăn. Cặp vợ chồng tốt bụng không chút do dự đã đón chàng trai vào nhà, không chỉ cho chàng ăn mà còn cho chàng chỗ nghỉ ngơi. Chàng trai tên là A Phú, một đứa trẻ mồ côi lang thang trên đường phố từ nhỏ, đã trải qua bao khó khăn của cuộc đời. Nhờ sự ấm áp và yêu thương của vợ chồng kia, A Phú dần hồi phục sức khỏe. Chàng giúp vợ chồng làm việc đồng áng, học cách trồng trọt và cả việc nhà như nấu nướng. Sau một năm, A Phú đã trở thành một chàng trai cường tráng. Chàng chào tạm biệt vợ chồng và rời khỏi làng lên thành phố lập nghiệp. Nhờ có kỹ năng làm nông mà chàng học được ở nhà vợ chồng kia cùng với đôi bàn tay cần cù, chàng trai dần ổn định cuộc sống ở thành phố, và bằng chính nỗ lực của mình, anh trở thành một thương gia thành đạt. Vài năm sau, A Phú trở về quê hương, mang theo những món quà quý giá để thăm lại ân nhân của mình. Hai người già xúc động khi thấy A Phú, họ không ngờ rằng chàng trai mà họ từng giúp đỡ lại thành công đến vậy. A Phú quỳ xuống trước mặt hai người già, tạ ơn họ vì đã nuôi nấng mình và hứa sẽ báo đáp công ơn. Anh dùng tiền mình kiếm được để xây cho hai người già một ngôi nhà khang trang, cải thiện điều kiện sống cho họ. Từ đó về sau, A Phú thường xuyên trở về thăm hai người già cho đến khi họ qua đời. A Phú luôn ghi nhớ ơn nghĩa của họ và tiếp tục truyền lại lòng tốt ấy, giúp đỡ nhiều người khác cần sự giúp đỡ.

Usage

用于赞扬他人给予的巨大帮助,表达感激之情。

yòng yú zàn yáng tā rén gěi yǔ de jù dà bāngzhù, biǎodá gǎnjī zhī qíng

Được dùng để ca ngợi sự giúp đỡ to lớn mà người khác đã dành cho và bày tỏ lòng biết ơn.

Examples

  • 他为我们付出了这么多,这份大恩大德,我们没齿难忘。

    tā wèi wǒmen fùchū le zhème duō, zhè fèn dà ēn dà dé, wǒmen méi chǐ nán wàng

    Anh ấy đã làm rất nhiều cho chúng ta, chúng ta sẽ không bao giờ quên lòng tốt lớn lao của anh ấy.

  • 他对我的大恩大德,我无以为报。

    tā duì wǒ de dà ēn dà dé, wǒ wú yǐ wéi bào

    Tôi không thể báo đáp lòng tốt lớn lao của anh ấy