大权旁落 dà quán páng luò quyền lực rơi vào tay người khác

Explanation

指本应掌握大权的人,因为各种原因而失去权力,权力落入其他人手中。

Điều này có nghĩa là người lẽ ra phải nắm giữ quyền lực lại mất đi quyền lực đó vì nhiều lý do khác nhau, và quyền lực rơi vào tay người khác.

Origin Story

话说魏国都城,有个权倾朝野的大臣叫司马孚。他辅佐魏明帝曹叡多年,深得皇帝信任,朝中大小事务,几乎都由他一人做主。但司马孚年事已高,身体每况愈下,为了国事,他不得不将一些权力委派给其他大臣。然而,这些大臣并非个个忠心耿耿,有些人借此机会,暗中结党营私,渐渐地,司马孚的大权开始旁落。原本由他一手掌控的朝政,逐渐被其他人所把控。司马孚对此深感无奈,他知道自己年老体衰,无力回天,只能眼睁睁看着自己一手创建的政权逐渐走向衰落。最终,司马孚郁郁而终,他的功业与理想也随着他的逝去而逐渐被遗忘。

huà shuō wèi guó dū chéng, yǒu gè quán qīng zhāoyě de dà chén jiào sī mǎ fú. tā fǔ zuò wèi míng dì cáo ruì duō nián, shēn dé huángdì xìnrèn, cháozhōng dà xiǎo shìwù, jīhū dōu yóu tā yī rén zuò zhǔ. dàn sī mǎ fú nián shì yǐ gāo, shēntǐ měi kuàng yù xià, wèi le guó shì, tā bù dé bù jiāng yīxiē quán lì wěi pài gěi qítā dà chén. rán'ér, zhèxiē dà chén bìng fēi gè gè zhōngxīn gěng gěng, yǒuxiē rén jiè cǐ jīhuì, àn zhōng jié dǎng yíng sī, jiàn jiàn de, sī mǎ fú de dà quán kāishǐ páng luò. yuánběn yóu tā yī shǒu zhǎng kuò de cháozhèng, zhújiàn bèi qítā rén suǒ bǎ kuò. sī mǎ fú duì cǐ shēn gǎn wú nài, tā zhīdào zìjǐ nián lǎo tǐ shuāi, wúlì huítiān, zhǐ néng yǎn yǎn zhēng zhēng kànzhe zìjǐ yī shǒu chuàngjiàn de zhèngquán zhújiàn zǒuxiàng shuāiluò. zuìzhōng, sī mǎ fú yù yù ér zhōng, tā de gōng yè yǔ lǐxiǎng yě suízhe tā de shì qù ér zhújiàn bèi yìwàng.

Người ta kể rằng ở kinh đô nước Ngụy, có một vị đại thần quyền lực tên là Tư Mã Phù. Ông ta phụng sự Tào Duệ, hoàng đế Ngụy nhiều năm và được hoàng đế hết sức tin tưởng, hầu như mọi việc triều chính đều do ông ta quyết định. Tuy nhiên, Tư Mã Phù đã già yếu và sức khỏe ngày càng giảm sút, vì lợi ích của quốc gia, ông ta phải giao một phần quyền lực của mình cho các đại thần khác. Thế nhưng, những đại thần này không phải ai cũng trung thành, một số người lợi dụng cơ hội này để bí mật lập bè lập phái, vụ lợi cá nhân. Dần dần, quyền lực của Tư Mã Phù suy yếu. Việc triều chính, vốn nằm trong tay ông ta, dần dần bị người khác nắm giữ. Tư Mã Phù vô cùng chán nản. Ông ta biết mình đã già yếu, không còn gì cứu vãn được nữa. Ông ta chỉ có thể bất lực nhìn thấy chế độ do mình tạo ra dần dần suy tàn. Cuối cùng, Tư Mã Phù qua đời trong đau buồn, công lao và lý tưởng của ông ta cũng dần bị lãng quên.

Usage

主要用于描写政治权力方面,也可用于公司、团体等组织内部权力转移的情况。

zhǔyào yòng yú miáoxiě zhèngzhì quán lì fāngmiàn, yě kěyòng yú gōngsī, tuántǐ děng zǔzhī nèibù quán lì zhuǎnyí de qíngkuàng.

Nó chủ yếu được sử dụng để mô tả quyền lực chính trị, nó cũng có thể được sử dụng để mô tả sự chuyển giao quyền lực bên trong các công ty, nhóm và các tổ chức khác.

Examples

  • 由于皇帝年幼,朝中大权旁落,奸臣当道。

    yīnwèi huángdì niányòu, cháozhōng dà quán páng luò, jiānchén dāngdào

    Vì hoàng đế còn nhỏ tuổi, quyền lực triều đình rơi vào tay kẻ khác, và các đại thần gian ác lên nắm quyền.

  • 公司总裁生病住院,大权旁落到副总裁手中。

    gōngsī zǒngcái shēngbìng ruzhùyuàn, dà quán páng luò dào fù zǒngcái shǒu zhōng

    Khi chủ tịch công ty nhập viện, quyền lực rơi vào tay phó chủ tịch