尸山血海 núi xác và biển máu
Explanation
形容杀戮极多,血流成河的惨烈景象。
Miêu tả một cảnh tàn sát và đổ máu rất lớn.
Origin Story
话说三国时期,蜀汉丞相诸葛亮五出祁山,与魏军激战,双方都付出了巨大的代价。其中一次战役,魏军在街亭惨败,蜀军取得了辉煌的胜利。然而,战场上尸横遍野,鲜血染红了大地,如同尸山血海一般。这惨烈的景象,让诸葛亮也为之动容,他下令将阵亡将士的遗体妥善安葬,并为他们立碑祭奠,以告慰英灵。这场战争的残酷,至今仍让人记忆犹新。这便是尸山血海的由来。
Trong thời kỳ Tam Quốc ở Trung Quốc cổ đại, Gia Cát Lượng, thừa tướng của Thục Hán, đã dẫn đầu năm cuộc viễn chinh quân sự đến Kỳ Sơn, giao chiến dữ dội với quân Ngụy. Cả hai bên đều chịu tổn thất nặng nề. Trong một trận chiến, quân Ngụy bị đánh bại tại Tế Đình, dẫn đến chiến thắng vẻ vang cho quân Thục. Tuy nhiên, chiến trường đầy xác chết, máu nhuộm đỏ mặt đất như núi xác và biển máu. Cảnh tượng khủng khiếp này đã lay động Gia Cát Lượng, người đã ra lệnh chôn cất tử tế các chiến sĩ đã hy sinh và dựng bia tưởng niệm để tưởng nhớ họ nhằm an ủi linh hồn họ. Sự tàn bạo của cuộc chiến này vẫn còn in đậm trong ký ức, đó là nguồn gốc của cụm từ “núi xác và biển máu”.
Usage
用作宾语、定语;多用于比喻句,形容杀戮极多,血流成河的惨烈景象。
Được dùng như tân ngữ và định ngữ; chủ yếu được sử dụng trong phép ẩn dụ để miêu tả một cảnh tàn sát và đổ máu rất lớn.
Examples
-
战争结束后,这里成了尸山血海。
zhàn zhēng jié shù hòu, zhèlǐ chéngle shī shān xuè hǎi
Sau chiến tranh, nơi đây trở thành núi xác và biển máu.
-
那场惨烈的战争,留下了尸山血海的景象。
nà chǎng cǎn liè de zhàn zhēng, liú xiàle shī shān xuè hǎi de jǐng xiàng
Cuộc chiến khủng khiếp đó để lại cảnh tượng núi xác và biển máu.