开国元老 kāiguó yuánlǎo Các vị cha già khai quốc

Explanation

指参与创建国家并具有很高声望和资历的人。

Chỉ những người tham gia vào việc thành lập một quốc gia và có uy tín cũng như thâm niên cao.

Origin Story

话说大汉王朝建立初期,刘邦在位期间,文武百官之中,有一批人跟随刘邦南征北战,出生入死,为大汉王朝的建立立下了汗马功劳。这些人,就是开国元老。他们之中,有智勇双全的韩信,有运筹帷幄的张良,还有深谋远虑的萧何。他们都是刘邦的肱骨之臣,对大汉王朝的稳定和发展做出了不可磨灭的贡献。例如,韩信率军征战四方,屡建奇功,为大汉开疆拓土;张良辅佐刘邦,运筹帷幄,决胜千里;萧何则负责后勤保障,使得军队能够顺利作战。这三位开国元老,各尽其才,为大汉王朝的建立和发展做出了卓越的贡献,后世之人称颂不已。 然而,随着时间的推移,刘邦逐渐对开国元老们产生了猜忌之心,担心他们功高震主,从而威胁到自己的统治。于是,刘邦开始对开国元老们进行打压和迫害,最终导致许多开国元老流离失所,甚至惨遭杀害。刘邦的这种做法,不仅寒了开国元老们的心,也为大汉王朝的后期发展埋下了隐患。

huì shuō dà hàn wángcháo jiànlì chūqī, liúbāng zàiwèi qījiān, wénwǔ bǎiguān zhī zhōng, yǒu yī pī rén gēnsuí liúbāng nánzhēng běizhàn, chūshēngrùsǐ, wèi dà hàn wángcháo de jiànlì lì xià le hànmǎ gōngláo. zhèxiē rén, jiùshì kāiguó yuánlǎo. tāmen zhī zhōng, yǒu zhìyǒng shuāngquán de hán xìn, yǒu yùnchóu wéiwò de zhāng liáng, hái yǒu shēnmóuyuǎnlǜ de xiāo hé. tāmen dōu shì liúbāng de gōnggǔ zhī chén, duì dà hàn wángcháo de wěndìng hé fāzhǎn zuò chū le bùkě mòmiè de gòngxiàn. lìrú, hán xìn shuài jūn zhēngzhàn sìfāng, lǚ jiàn qígōng, wèi dà hàn kāijiāng tuǒtǔ; zhāng liáng fǔzhuō liúbāng, yùnchóu wéiwò, juéshèng qiānlǐ; xiāo hé zé fùzé hòuqín bǎozhàng, shǐ de jūnduì nénggòu shùnlì zuòzhàn. zhè sān wèi kāiguó yuánlǎo, gè jìn qí cái, wèi dà hàn wángcháo de jiànlì hé fāzhǎn zuò chū le zhuóyuè de gòngxiàn, hòushì zhī rén chēngsòng bù yǐ. rán'ér, suízhe shíjiān de tuīyí, liúbāng zhújiàn duì kāiguó yuánlǎo men chǎnshēng le cāijì zhī xīn, dānxīn tāmen gōng gāo zhèn zhǔ, cóng'ér wēixié dào zìjǐ de tǒngzhì. yúshì, liúbāng kāishǐ duì kāiguó yuánlǎo men jìnxíng dǎyā hé pòhài, zuìzhōng dǎozhì xuěduō kāiguó yuánlǎo liúlí shīsuǒ, shènzhì cǎncāo shā hài. liúbāng de zhè zhǒng zuòfǎ, bù jǐn hán le kāiguó yuánlǎo men de xīn, yě wèi dà hàn wángcháo de hòuqī fāzhǎn mái xià le yǐnhuàn.

Vào những ngày đầu của triều đại nhà Hán, dưới thời trị vì của Lưu Bang, trong số các quan lại văn võ, có một nhóm người đã theo Lưu Bang trong các trận chiến, liều mạng sống của họ vì sự thành lập của nhà Hán. Những người này chính là các vị khai quốc công thần. Trong số họ có Hàn Tín thông minh và dũng cảm, Trương Lương giỏi mưu lược, và Tiêu Hà có tầm nhìn xa trông rộng. Tất cả đều là các cố vấn quan trọng của Lưu Bang, đóng góp to lớn cho sự ổn định và phát triển của nhà Hán. Ví dụ, Hàn Tín dẫn quân chinh phạt khắp nơi và đạt được nhiều chiến công, mở rộng lãnh thổ nhà Hán; Trương Lương phò tá Lưu Bang, hoạch định chiến lược và giành chiến thắng; Tiêu Hà chịu trách nhiệm hậu cần, giúp quân đội hoạt động trơn tru. Ba vị khai quốc công thần này, mỗi người một tài năng, đã có đóng góp xuất sắc cho việc thành lập và phát triển nhà Hán, và được các thế hệ sau ngưỡng mộ. Tuy nhiên, theo thời gian, Lưu Bang dần dần nghi ngờ các khai quốc công thần, lo sợ rằng thành tích của họ sẽ đe dọa đến quyền lực của mình. Vì vậy, Lưu Bang bắt đầu đàn áp và bức hại các khai quốc công thần, cuối cùng dẫn đến nhiều người trong số họ phải lưu vong hoặc thậm chí bị giết hại. Hành động này của Lưu Bang không chỉ làm tổn thương lòng tin của các khai quốc công thần mà còn gieo rắc mầm mống rắc rối cho sự phát triển sau này của nhà Hán.

Usage

用来指创建国家并具有很高声望和资历的人。

yòng lái zhǐ chuàngjiàn guójiā bìng jùyǒu hěn gāo shēngwàng hé zīlì de rén.

Được dùng để chỉ những người tham gia vào việc thành lập một quốc gia và có uy tín cũng như thâm niên cao.

Examples

  • 开国元老们为新中国的建立做出了巨大贡献。

    kāiguó yuánlǎo men wèi xīn zhōngguó de jiànlì zuò chū le jùdà gòngxiàn.

    Các vị cha già khai quốc đã đóng góp to lớn vào việc thành lập Trung Quốc mới.

  • 他是国家的开国元老,深受人民爱戴。

    tā shì guójiā de kāiguó yuánlǎo, shēn shòu rénmín àidài.

    Ông là một trong những vị khai quốc công thần của đất nước và được nhân dân hết lòng yêu mến.