招降纳叛 zhāo jiàng nà pàn chiêu mộ những người đầu hàng và nổi loạn

Explanation

招降纳叛,原指招纳投降和叛变的人,扩大自身势力;现多指收罗坏人,结党营私。

Ban đầu đề cập đến việc chiêu mộ và chấp nhận những người đầu hàng và nổi loạn để mở rộng quyền lực của chính mình; hiện nay chủ yếu đề cập đến việc tập hợp những kẻ xấu và hình thành các phe nhóm vì lợi ích cá nhân.

Origin Story

话说唐朝末年,天下大乱,群雄逐鹿。一方诸侯,势力强大,却想进一步扩大自己的地盘。他听说邻国有一位骁勇善战的将军,手下兵强马壮,但是内心对自己的国家却很失望。于是,这位诸侯便派人潜入邻国,四处散播谣言,挑拨离间,并许诺这位将军高官厚禄,只要他率兵投降。将军经过一番权衡,终于决定弃暗投明。他率领全军投降,为这方诸侯增添了一支强大的军队。此后,这位诸侯又通过各种手段,招降纳叛,势力越来越大,最终统一了天下。然而,他虽然统一了天下,却也因为滥用招降纳叛的手段,招致了无数的怨恨,使得天下依旧动荡不安。

huà shuō táng cháo mò nián, tiān xià dà luàn, qún xióng zhú lù. yī fāng zhū hóu, shì lì qiáng dà, què xiǎng jìn yībù kuò dà zìjǐ de dì pán. tā tīng shuō lín guó yǒu yī wèi xiāo yǒng shàn zhàn de jiāng jūn, shǒu xià bīng qiáng mǎ zhuàng, dànshì nèi xīn duì zìjǐ de guójiā què hěn shī wàng. yú shì, zhè wèi zhū hóu biàn pài rén qián rù lín guó, sì chù sàn bō yáoyán, tiǎo bō lí jiān, bìng xǔ nuò zhè wèi jiāng jūn gāo guān hòu lù, zhǐ yào tā shuài bīng tóu xiáng. jiāng jūn jīng guò yī fān quán héng, zhōng yú jué dìng qì àn tóu míng. tā shuài lǐng quán jūn tóu xiáng, wèi zhè fāng zhū hóu zēng tiān le yī zhī qiáng dà de jūn duì. cǐ hòu, zhè wèi zhū hóu yòu tōng guò gè zhǒng shǒuduàn, zhāo jiàng nà pàn, shì lì yuè lái yuè dà, zuì zhōng tǒng yī le tiān xià. rán ér, tā suīrán tǒng yī le tiān xià, què yě yīnwèi lànyòng zhāo jiàng nà pàn de shǒuduàn, zhāo zhì le wúshù de yuàn hèn, shǐ de tiān xià yījiù dòng dàng bù'ān.

Người ta nói rằng vào cuối triều đại nhà Đường, đất nước rơi vào hỗn loạn, và nhiều anh hùng tranh giành quyền lực. Một vương quốc rất mạnh, nhưng muốn mở rộng lãnh thổ của mình hơn nữa. Họ nghe nói rằng ở nước láng giềng có một vị tướng dũng cảm và tài giỏi trong chiến tranh, người có một đội quân mạnh, nhưng thất vọng với đất nước của mình. Vì vậy, vị hoàng tử này đã gửi gián điệp đến nước láng giềng, tung tin đồn, gieo rắc sự chia rẽ và hứa hẹn sự giàu có và quyền lực cho vị tướng, với điều kiện là ông ta đầu hàng cùng với quân đội của mình. Sau khi suy nghĩ, vị tướng đã quyết định đầu hàng. Ông ta đầu hàng cùng toàn bộ quân đội của mình, điều này càng làm cho quân đội của hoàng tử mạnh mẽ hơn. Sau đó, vị hoàng tử này đã chiêu mộ những người đầu hàng bằng nhiều cách khác nhau, quyền lực của ông ta ngày càng tăng và cuối cùng ông ta đã thống nhất toàn bộ đất nước. Tuy nhiên, mặc dù ông ta đã thống nhất toàn bộ đất nước, nhưng do lạm dụng các phương pháp chiêu mộ những người đầu hàng, ông ta đã khiến cho vô số người nổi giận, khiến cho đất nước vẫn không ổn định.

Usage

用于形容招揽投降叛变的人,或比喻收罗坏人,结党营私。

yòng yú xiáoróng zhāolán tóuxiáng pànbiàn de rén, huò bǐyù shōuluo huài rén, jiédǎng yíngsī

Được sử dụng để mô tả việc chiêu mộ những người đầu hàng hoặc để nói bóng gió về việc tập hợp những kẻ xấu và hình thành các phe nhóm.

Examples

  • 面对敌人的嚣张气焰,我们应该坚持正义,而不是招降纳叛。

    miàn duì dí rén de xiāozhang qìyàn, wǒmen yīnggāi jiānchí zhèngyì, ér bùshì zhāo jiàng nà pàn

    Đứng trước sự kiêu ngạo của kẻ thù, chúng ta nên duy trì công lý, thay vì đầu hàng.

  • 历史上,许多王朝都曾利用招降纳叛的手段来巩固自己的统治。

    lìshǐ shàng, xǔduō wángcháo dōu céng lìyòng zhāo jiàng nà pàn de shǒuduàn lái gònggù zìjǐ de tǒngzhì

    Trong lịch sử, nhiều triều đại đã sử dụng các phương pháp chiêu mộ và phản bội để củng cố quyền lực của họ