文房四物 wén fáng sì wù Tứ bảo văn phòng

Explanation

文房四物指的是笔、墨、纸、砚,是中国古代文人书写绘画时使用的四种主要工具。它们代表了中国传统文化的精髓,也象征着文人的高雅品味和文化修养。

Tứ bảo văn phòng (文房四物 - wén fáng sì wù) bao gồm bút lông, mực, giấy và nghiên, là bốn dụng cụ chính mà các nhà nho Trung Quốc cổ đại sử dụng để viết và vẽ. Chúng đại diện cho tinh hoa của văn hoá truyền thống Trung Quốc và tượng trưng cho khiếu thẩm mỹ tao nhã cùng sự tu dưỡng văn hoá của các nhà nho.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫李白的书生,家境贫寒却才华横溢。他酷爱书法和绘画,可惜囊中羞涩,难以购置上好的文房四物。一日,李白漫步山间,偶然发现一处山洞,洞内竟藏有一套精美的文房四物:笔如春竹般翠绿挺拔,墨如寒潭般幽深清澈,纸如冬雪般洁白细腻,砚如秋月般温润光滑。李白惊喜万分,将这套文房四物带回,从此创作更加精进,佳作频出,名扬天下。后人便将这套文房四物称为‘李白文房四物’,以纪念这位天才诗人的勤奋和才华。

huì shuō táng cháo shí qī, yǒu gè míng jiào lǐ bái de shū shēng, jiā jìng pín hán què cái huá héng yì. tā kù ài shū fǎ hé huì huà, kě xī náng zhōng xiū sè, nán yǐ gòu zhì shàng hǎo de wén fáng sì wù. yī rì, lǐ bái màn bù shān jiān, ǒu rán fā xiàn yī chù shān dòng, dòng nèi jìng cáng yǒu yī tào jīng měi de wén fáng sì wù: bǐ rú chūn zhú bān cuì lǜ tǐng bá, mò rú hán tán bān yōu shēn qīng chè, zhǐ rú dōng xuě bān jié bái xì nì, yàn rú qiū yuè bān wēn rùn guāng huá. lǐ bái jīng xǐ wàn fēn, jiāng zhè tào wén fáng sì wù dài huí, cóng cǐ chuàng zuò gèng jiā jīng jìn, jiā zuò pín chū, míng yáng tiān xià. hòu rén biàn jiāng zhè tào wén fáng sì wù chēng wèi ‘lǐ bái wén fáng sì wù’, yǐ jì niàn zhè wèi tiān cái shī rén de qín fèn hé cái huá.

Truyền thuyết kể rằng vào thời nhà Đường, có một học giả tên là Lý Bạch, tuy nghèo khó nhưng lại tài năng xuất chúng. Ông rất yêu thích thư pháp và hội họa, nhưng không may, vì nghèo túng nên khó có thể mua được đồ dùng viết vẽ chất lượng cao. Một ngày nọ, Lý Bạch đang dạo chơi trên núi thì tình cờ phát hiện ra một hang động, bên trong có một bộ đồ dùng viết vẽ tinh xảo: cây bút lông xanh mướt và thẳng như trúc mùa xuân, mực đen tuyền và trong suốt như hồ nước mùa đông, giấy trắng tinh và mịn màng như tuyết mùa đông, và một hòn nghiên ấm áp và nhẵn nhụi như vầng trăng mùa thu. Lý Bạch vô cùng sung sướng, mang kho báu ấy về nhà. Từ đó, tài năng nghệ thuật của ông ngày càng được thăng hoa, ông sáng tạo ra nhiều tác phẩm kiệt tác, trở nên nổi tiếng khắp cả nước. Sau này, bộ đồ dùng viết vẽ này được gọi là “Tứ bảo văn phòng của Lý Bạch” để tưởng nhớ sự cần cù và tài năng của vị thi nhân kiệt xuất này.

Usage

通常用作主语、宾语或定语,多用于书面语,形容精美的文具或文人雅致的生活。

tōng cháng yòng zuò zhǔ yǔ, bīn yǔ huò dìng yǔ, duō yòng yú shū miàn yǔ, xiá róng jīng měi de wén jù huò wén rén yǎ zhì de shēng huó.

Thường được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc định ngữ, chủ yếu trong văn viết, để miêu tả đồ dùng văn phòng tinh xảo hoặc cuộc sống tao nhã của các nhà nho.

Examples

  • 书桌上摆放着文房四物。

    shū zhuō shang bǎi fàng zhe wén fáng sì wù.

    Bốn bảo vật phòng nghiên cứu được đặt trên bàn.

  • 他珍藏着祖传的文房四物。

    tā zhēn cáng zhe zǔ chuán de wén fáng sì wù.

    Ông cất giữ cẩn thận bốn bảo vật phòng nghiên cứu được truyền lại từ tổ tiên