积善成德 Jī shàn chéng dé Tích lũy thiện nghiệp và tu dưỡng đức hạnh

Explanation

指长期行善,积累功德,最终养成高尚的道德品质。强调持之以恒的重要性,以及善行积累带来的积极影响。

Chỉ việc thực hành lâu dài việc làm việc tốt, tích lũy công đức, và cuối cùng phát triển nhân cách đạo đức cao quý. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của sự kiên trì và những tác động tích cực của việc tích lũy những việc làm tốt.

Origin Story

从前,在一个偏僻的小山村里,住着一位名叫老张的老人。老张年轻时便十分善良,乐于助人,常常帮助村里贫困的人家,并悉心教导村里的孩子。他每天都坚持做好事,无论大小,从不偷懒。久而久之,他积攒了无数的善行,也赢得了村民们的尊敬和爱戴。老张的善良不仅体现在对人的帮助上,他还非常爱护环境,每天都坚持打扫村里的道路,种植花草树木。他悉心呵护着村庄里的每一寸土地,让村庄的环境越来越美丽。村里的人们看到老张的举动,也纷纷效仿,一起维护村庄的美丽环境。后来,老张不仅在村里享有盛名,他的事迹还传到了远方,许多人都慕名而来向他学习。老张的善行,不仅改变了自己,也改变了整个村庄,让村庄充满了爱和希望。他用自己的行动证明了:积善成德,就能拥有美好的生活。

cóng qián, zài yīgè piānpì de xiǎoshān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào lǎo zhāng de lǎorén. lǎo zhāng niánqīng shí biàn shífēn shànliáng, lèyú zhùrén, chángcháng bāngzhù cūn lǐ pínkùn de rénjiā, bìng xīxīn jiàodǎo cūn lǐ de háizi. tā měitiān dōu jiānchí zuò hǎoshì, wúlùn dàxiǎo, cóng bù tōulǎn. jiǔ'ér zhīzhī, tā jīzǎn le wúshù de shànxíng, yě yíngdé le cūnmínmen de zūnjìng hé àidài. lǎo zhāng de shànliáng bù jǐn tǐxiàn zài duì rén de bāngzhù shàng, tā hái fēicháng àihù huánjìng, měitiān dōu jiānchí dǎsǎo cūn lǐ de dàolù, zhòngzhí huācǎo shùmù. tā xīxīn hēhù zhe cūnzhuāng lǐ de měi yī cùn tǔdì, ràng cūnzhuāng de huánjìng yuè lái yuè měilì. cūn lǐ de rénmen kàn dào lǎo zhāng de jǔdòng, yě fēnfēn xiàofǎng, yīqǐ wéichí cūnzhuāng de měilì huánjìng. hòulái, lǎo zhāng bù jǐn zài cūn lǐ xiǎng yǒu shèngmíng, tā de shìjì hái chuán dào le yuǎnfāng, xǔduō rén dōu mùmíng ér lái xiàng tā xuéxí. lǎo zhāng de shànxíng, bù jǐn gǎibiàn le zìjǐ, yě gǎibiàn le zhěnggè cūnzhuāng, ràng cūnzhuāng chōngmǎn le ài hé xīwàng. tā yòng zìjǐ de xíngdòng zhèngmíng le: jī shàn chéng dé, jiù néng yǒngyǒu měihǎo de shēnghuó.

Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, sống một ông lão tên là Lão Trương. Lão Trương rất tốt bụng và hay giúp đỡ người khác. Ông thường giúp đỡ những gia đình nghèo trong làng và tận tâm dạy dỗ những đứa trẻ trong làng. Mỗi ngày ông đều kiên trì làm việc thiện, dù lớn hay nhỏ, không bao giờ lười biếng. Dần dà, ông tích lũy vô số việc thiện và nhận được sự kính trọng và yêu mến của dân làng. Lòng tốt của Lão Trương không chỉ thể hiện trong việc giúp đỡ mọi người, mà ông còn rất yêu quý môi trường. Mỗi ngày ông đều kiên trì dọn dẹp đường làng và trồng hoa, cây cảnh. Ông chăm sóc từng tấc đất trong làng, làm cho môi trường làng ngày càng tươi đẹp. Thấy hành động của Lão Trương, dân làng cũng bắt chước và cùng nhau gìn giữ môi trường làng. Sau này, Lão Trương không chỉ nổi tiếng trong làng, mà câu chuyện của ông còn lan truyền đến những vùng xa, và nhiều người tìm đến học hỏi ông. Việc làm thiện của Lão Trương không chỉ thay đổi bản thân ông, mà còn thay đổi toàn bộ làng, làm cho làng tràn đầy tình yêu thương và hy vọng. Ông đã chứng minh bằng hành động của mình rằng: tích lũy việc thiện và tu dưỡng đức hạnh sẽ mang lại cuộc sống tốt đẹp.

Usage

常用来劝诫人们要坚持行善,积累功德,最终养成良好的道德品质。

cháng yòng lái quànjiè rénmen yào jiānchí xíng shàn, jīlěi gōngdé, zuìzhōng yǎngchéng liánghǎo de dàodé pǐnzhì.

Thường được dùng để khuyên nhủ mọi người nên kiên trì làm việc thiện, tích lũy công đức, và cuối cùng hình thành nhân cách đạo đức tốt.

Examples

  • 他一生积善成德,深受人们爱戴。

    tā yīshēng jī shàn chéng dé, shēn shòu rénmen àidài.

    Ông ấy đã tích lũy thiện nghiệp và tu dưỡng đạo đức cả đời, và được mọi người yêu mến.

  • 积善成德,才能成为一个真正有道德的人。

    jī shàn chéng dé, cáinéng chéngwéi yīgè zhēnzhèng yǒu dàodé de rén

    Chỉ bằng cách tích lũy thiện nghiệp, người ta mới có thể trở thành người thực sự có đạo đức.