结党营私 jié dǎng yíng sī Lập bè lập phái vì lợi ích cá nhân

Explanation

指为谋取私利而结成朋党。

Đề cập đến việc hình thành các nhóm bè phái để tìm kiếm lợi ích cá nhân.

Origin Story

话说大明朝嘉靖年间,朝中有个权倾朝野的大奸臣严嵩。他为了巩固自己的权力,拉拢了一批贪官污吏,这些人为了各自的利益,互相勾结,结党营私,贪污受贿,鱼肉百姓,弄得朝政腐败,民不聊生。严嵩的党羽遍布朝野,官员们都对他阿谀奉承,生怕得罪了他。一时间,朝中正直之士纷纷遭殃,许多正直的官员都被严嵩陷害,罢官免职,甚至被杀害。这其中就有个叫海瑞的清官,他正直不阿,敢于同严嵩对抗,严嵩派人多次行刺海瑞,但都被海瑞躲过。最终,海瑞揭露了严嵩的罪行,严嵩被皇帝处死,其党羽也被一一查处,大明朝才恢复了朗朗乾坤。

huì shuō dà míng cháo jiā jìng nián jiān, cháo zhōng yǒu gè quán qīng cháo yě de dà jiān chén yán sōng. tā wèi le gùgù zìjǐ de quánlì, lāluǒng le yī pī tānguān wūlì, zhèxiē rén wèile gèzì de lìyì, hùxiāng gōujié, jié dǎng yíng sī, tānwū shòuhuì, yú ròu bǎixìng, nòng de cháo zhèng fǔbài, mín bù liáo shēng. yán sōng de dǎng yǔ biànbù cháo yě, guānyuán men dōu duì tā ēyú fèngchéng, shēngpà dào le tā. yī shí jiān, cháo zhōng zhèngzhí zhī shì fēnfēn zāo yāng, xǔduō zhèngzhí de guānyuán dōu bèi yán sōng xiàn hài, bàiguān miǎnzhí, shènzhì bèi shāhài. zhè qízhōng jiù yǒu gè jiào hǎi ruì de qīngguān, tā zhèngzhí bù'ā, gǎn yú tóng yán sōng duìkàng, yán sōng pài rén duō cì xíng cì hǎi ruì, dàn dōu bèi hǎi ruì duǒ guò. zuìzhōng, hǎi ruì jiēlòu le yán sōng de zuìxíng, yán sōng bèi huángdì chǔ sǐ, qí dǎng yǔ yě bèi yī yī chá chù, dà míng cháo cái huīfù le lǎnglǎng qián kūn

Trong triều đại của Hoàng đế Gia Tĩnh nhà Minh, có một vị đại thần quyền lực và tham nhũng tên là Nghiêm Tùng. Để củng cố quyền lực của mình, ông ta đã tập hợp một nhóm quan lại tham nhũng. Vì lợi ích riêng, những quan lại này cấu kết với nhau, lập bè lập phái vì lợi ích cá nhân. Họ tham gia vào việc tham ô, hối lộ và đàn áp nhân dân, dẫn đến nạn tham nhũng và đau khổ lan rộng. Tay sai của Nghiêm Tùng ở khắp mọi nơi, và các quan lại nịnh hót ông ta, sợ bị ông ta xúc phạm. Vào thời điểm đó, các quan lại ngay thẳng đã phải chịu đựng, nhiều người bị Nghiêm Tùng bức hại, bị cách chức hoặc thậm chí bị giết hại. Trong số đó có một viên quan thanh liêm tên là Hải Duệ, người không tham nhũng và dám chống lại Nghiêm Tùng. Nghiêm Tùng đã nhiều lần sai người ám sát Hải Duệ, nhưng Hải Duệ luôn thoát chết. Cuối cùng, Hải Duệ đã vạch trần tội ác của Nghiêm Tùng, và Nghiêm Tùng bị hoàng đế xử tử. Các đồng phạm của ông ta cũng bị điều tra và trừng phạt, và triều đại nhà Minh cuối cùng đã phục hồi lại.

Usage

用于形容某些人为了私利而结成集团,损害他人利益的行为。

yòng yú xíngróng mǒuxiē rén wèile sīlì ér jié chéng jítuán, sǔnhài tārén lìyì de xíngwéi

Được sử dụng để mô tả hành vi của một số người lập nhóm bè phái vì lợi ích cá nhân và gây hại cho lợi ích của người khác.

Examples

  • 历史上有很多官员结党营私,最终被清算。

    lìshǐ shàng yǒu hěn duō guān yuán jié dǎng yíng sī, zuìzhōng bèi qīngsuàn

    Trong lịch sử, nhiều quan chức đã cấu kết bè phái vì lợi ích cá nhân và cuối cùng phải chịu trách nhiệm.

  • 这个公司内部结党营私,严重影响了公司的正常运作。

    zhège gōngsī nèibù jié dǎng yíng sī, yánzhòng yǐngxiǎng le gōngsī de zhèngcháng yùnzhuō

    Các phe phái nội bộ trong công ty này đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động bình thường của công ty.

  • 某些政治家结党营私,损害了公众利益。

    mǒuxiē zhèngzhì jiā jié dǎng yíng sī, sǔnhài le gōngzhòng lìyì

    Một số chính trị gia cấu kết bè phái vì lợi ích cá nhân đã gây hại cho lợi ích công cộng.