拉帮结派 lā bāng jié pài bè phái

Explanation

指暗中勾结,形成派系,为一己之私利活动。

Được sử dụng để chỉ trích hiện tượng một số người lập nhóm nhỏ vì lợi ích cá nhân.

Origin Story

在一个古老的村庄里,住着两位德高望重的老人,一位是村长李大爷,另一位是族长张大爷。他们曾经是最好的朋友,共同为村庄的发展做出了巨大贡献。然而,随着时间的推移,他们之间产生了分歧。李大爷主张发展农业,而张大爷则更倾向于发展手工业。这种分歧逐渐演变成权力之争,他们开始拉拢村里的年轻人,为自己壮大势力。李大爷利用自己村长的身份,笼络了一批对农业发展充满希望的年轻人。他定期举办农业培训班,帮助年轻人掌握先进的农业技术,并承诺在农业发展中给予他们优先机会。张大爷则利用自己族长的身份,笼络了一批对传统手工艺情有独钟的年轻人。他定期举办手工艺培训班,传授年轻人精湛的手工艺技艺,并承诺在市场销售中给予他们优先扶持。就这样,村庄里形成了两大派系,年轻人也分成了两派,相互之间充满了竞争,甚至出现了摩擦和冲突。原本和谐的村庄,变得紧张而分裂。这场权力争斗不仅影响了村庄的经济发展,也伤害了村民之间的感情。最终,在村里一位智者的劝解下,两位老人意识到自己的错误,他们放下成见,重新走到一起,为村庄的共同发展而努力。村庄也因此恢复了往日的宁静与和谐。

zài yīgè gǔlǎo de cūn zhuāng lǐ, zhù zhe liǎng wèi dé gāo wàng zhòng de lǎorén, yī wèi shì cūn zhǎng lǐ dà yé, lìng yī wèi shì zú zhǎng zhāng dà yé。 tāmen céngjīng shì zuì hǎo de péngyǒu, gòngtóng wèi cūn zhuāng de fāzhǎn zuò chū le jùdà gòngxiàn。rán'ér, suízhe shíjiān de tuīyí, tāmen zhī jiān chǎnshēng le fēnqí。lǐ dà yé zhǔ zhāng fāzhǎn nóngyè, ér zhāng dà yé zé gèng qīngxiàng yú fāzhǎn shǒugōngyè。zhè zhǒng fēnqí zhújiàn yǎnbiàn chéng quánlì zhī zhēng, tāmen kāishǐ lāluǒng cūn lǐ de niánqīng rén, wèi zìjǐ zhuàngdà shìlì。lǐ dà yé lìyòng zìjǐ cūn zhǎng de shēnfèn, lóngluò le yībù duì nóngyè fāzhǎn chōngmǎn xīwàng de niánqīng rén。tā dìngqī jǔbàn nóngyè péixùn bān, bāngzhù niánqīng rén zhǎngwò xiānjìn de nóngyè jìshù, bìng chéngnuò zài nóngyè fāzhǎn zhōng jǐyǔ tāmen yōuxiān jīhuì。zhāng dà yé zé lìyòng zìjǐ zú zhǎng de shēnfèn, lóngluò le yībù duì chuántǒng shǒugōngyì qíngyǒu dúzhōng de niánqīng rén。tā dìngqī jǔbàn shǒugōngyì péixùn bān, chuánshòu niánqīng rén jīngzhàn de shǒugōngyì jìyì, bìng chéngnuò zài shìchǎng xiāoshòu zhōng jǐyǔ tāmen yōuxiān fúchí。jiù zhèyàng, cūn zhuāng lǐ xíngchéng le liǎng dà pàixì, niánqīng rén yě fēn chéng le liǎng pài, xiānghù zhī jiān chōngmǎn le jìngzhēng, shènzhì chūxiàn le mócā hé chōngtú。yuánběn héxié de cūn zhuāng, biàn de jǐnzhāng ér fēnliè。zhè chǎng quánlì zhēngdòu bù jǐn yǐngxiǎng le cūn zhuāng de jīngjì fāzhǎn, yě shānghài le cūnmín zhī jiān de gǎnqíng。zuìzhōng, zài cūn lǐ yī wèi zhìzhě de quǎnjiě xià, liǎng wèi lǎorén yìshí dào zìjǐ de cuòwù, tāmen fàng xià chéngjiàn, chóngxīn zǒudào yīqǐ, wèi cūn zhuāng de gòngtóng fāzhǎn ér nǔlì。cūn zhuāng yě yīncǐ huīfù le wǎngrì de jìngjì yǔ héxié。

Trong một ngôi làng cổ kính, có hai vị trưởng lão được kính trọng, một là trưởng làng Lý, người kia là tộc trưởng Trương. Họ từng là những người bạn thân thiết và đã đóng góp rất lớn cho sự phát triển của làng. Tuy nhiên, theo thời gian, những bất đồng đã nảy sinh giữa họ. Làng Lý ủng hộ sự phát triển của nông nghiệp, trong khi Trương lại nghiêng về phát triển thủ công nghiệp. Sự bất đồng này dần dần trở thành cuộc tranh giành quyền lực, họ bắt đầu thu phục những người trẻ tuổi trong làng để tăng cường thế lực của mình. Lý, sử dụng vị trí trưởng làng của mình, đã tập hợp một nhóm thanh niên đầy hi vọng vào sự phát triển của nông nghiệp. Ông thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo nông nghiệp, giúp đỡ thanh niên nắm bắt các kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến và hứa hẹn sẽ ưu tiên cho họ trong phát triển nông nghiệp. Trương, sử dụng vị trí tộc trưởng của mình, đã tập hợp một nhóm thanh niên yêu thích nghề thủ công truyền thống. Ông thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo thủ công, dạy cho thanh niên những kỹ thuật thủ công tinh xảo và hứa hẹn sẽ ưu tiên cho họ trong việc bán hàng trên thị trường. Như vậy, hai phe chính đã hình thành trong làng, và những người trẻ tuổi cũng chia thành hai phe, đầy rẫy sự cạnh tranh, thậm chí cả những mâu thuẫn và xung đột. Ngôi làng từng hòa thuận nay trở nên căng thẳng và chia rẽ. Cuộc tranh giành quyền lực này không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của làng, mà còn làm tổn thương tình cảm giữa những người dân trong làng. Cuối cùng, theo lời khuyên của một người thông thái trong làng, hai vị trưởng lão đã nhận ra sai lầm của mình. Họ gạt bỏ thành kiến, lại đến với nhau và cùng nhau nỗ lực vì sự phát triển chung của làng. Ngôi làng do đó đã lấy lại được sự yên bình và hài hòa như xưa.

Usage

用于批评某些人为了个人利益而结成小集团的现象。

yòng yú pīpíng mǒuxiē rén wèile gèrén lìyì ér jié chéng xiǎo jítuán de xiànxiàng。

Được sử dụng để chỉ trích hiện tượng một số người lập nhóm nhỏ vì lợi ích cá nhân.

Examples

  • 公司内部拉帮结派现象严重,严重影响了工作效率。

    gōngsī nèibù lābāng jiépài xiànxiàng yánzhòng, yánzhòng yǐngxiǎngle gōngzuò xiàolǜ。

    Hiện tượng bè phái trong công ty rất nghiêm trọng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả công việc.

  • 一些别有用心的人,经常拉帮结派,破坏公司的团结统一。

    yīxiē biéyǒuyōngxīn de rén, jīngcháng lābāng jiépài, pòhuài gōngsī de tuánjié tǒngyī。

    Một số người có mục đích xấu thường xuyên lập bè phái, phá hoại sự đoàn kết thống nhất của công ty.

  • 为了避免拉帮结派,公司应该建立公平公正的考核制度。

    wèile bìmiǎn lābāng jiépài, gōngsī yīnggāi jiànlì gōngpíng gōngzhèng de kǎohé zhìdù。

    Để tránh bè phái, công ty cần thiết lập chế độ đánh giá công bằng và minh bạch.