缩手缩脚 suō shǒu suō jiǎo do dự

Explanation

形容因寒冷或害怕而手脚不能舒展的样子,也形容做事胆小,顾虑重重,不敢放手。

Miêu tả trạng thái không thể thư giãn các chi do lạnh hoặc sợ hãi; nó cũng mô tả một người nhút nhát và thận trọng, không muốn mạo hiểm.

Origin Story

寒冬腊月,鹅毛大雪纷纷扬扬地下个不停。一个小男孩儿独自一人走在回家的路上,凛冽的北风像一把把尖刀,刮在他的脸上,冻得他直打哆嗦。他裹紧了身上的棉衣,两只手缩在袖筒里,脚步也慢了下来,一步一步地挪动着。路边,几只麻雀躲在屋檐下,瑟瑟发抖。小男孩儿同情地看着它们,心里想:它们一定比我还冷吧!他加快了脚步,想要早点儿回家。可是,他的手脚冻得僵硬了,怎么也跑不快。他心里有些着急,又有些害怕,不由自主地加快了步伐,加快了步伐。终于,他看到家门口温暖的灯光了。他努力地迈着步子,一步一步地走着,像个小小的蜗牛。他知道,只要再坚持一会儿,就能回家了。回家后,他赶紧脱下棉衣,喝上一杯热腾腾的牛奶,浑身暖和起来。这场雪,让他深深地体会到了寒冷的滋味。从此以后,每当遇到寒冷的天气,他总是会格外地珍惜温暖,同时他也更明白了,遇到困难时,不要缩手缩脚,要勇敢地去面对,这样才能战胜困难。

hán dōng là yuè, é máo dà xuě fēn fēn yáng yáng dì xià ge bù tíng. yī gè xiǎo nánhái ér dú zì yī rén zǒu zài huí jiā de lù shàng, lǐn liè de běi fēng xiàng yī bǎ bǎ jiān dāo, guā zài tā de liǎn shàng, dòng de tā zhí dǎ duō suō. tā guǒ jǐn le shēn shàng de miányī, liǎng zhī shǒu suō zài xiù tóng lǐ, jiǎobù yě màn le xià lái, yī bù yī bù de nuó dòng zhe. lù biān, jǐ zhī má què duǒ zài wū yán xià, sè sè dǒu dǒu. xiǎo nánhái ér tóng qíng de kàn zhe tāmen, xīn lǐ xiǎng: tāmen yīdìng bǐ wǒ hái lěng ba! tā jiā kuài le jiǎobù, xiǎng yào zǎo diǎn ér huí jiā. kěshì, tā de shǒu jiǎo dòng de jiāng yìng le, zěnme yě pǎo bù kuài. tā xīn lǐ yǒuxiē zhāojí, yòu yǒuxiē hàipà, bù yóu zì zhǔ de jiā kuài le bù fá, jiā kuài le bù fá. zhōngyú, tā kàn dào jiā mén kǒu wēn nuǎn de dēng guāng le. tā nǔlì de mài zhe bù zi, yī bù yī bù de zǒu zhe, xiàng ge xiǎo xiǎo de wō niú. tā zhīdào, zhǐ yào zài jiānchí yī huì ér, jiù néng huí jiā le. huí jiā hòu, tā gǎn jǐn tuō xià miányī, hē shàng yī bēi rè téng téng de niúnǎi, húnshēn nuǎn huo qǐ lái. zhè chǎng xuě, ràng tā shēn shēn de tǐhuì dào le hán lěng de zīwèi. cóng cǐ yǐ hòu, měi dāng yù dào hán lěng de tiānqì, tā zǒngshì huì gé wài de zhēnxī wēn nuǎn, tóngshí tā yě gèng míngbai le, yù dào kùnnan shí, bù yào suō shǒu suō jiǎo, yào yǒnggǎn de qù miànduì, zhèyàng cáinéng zhànshèng kùnnan.

Trong mùa đông giá rét, tuyết rơi liên tục. Một cậu bé đi bộ về nhà một mình trên đường. Gió mùa đông lạnh như dao cứa vào mặt cậu, làm cậu run lên vì lạnh. Cậu ôm chặt áo bông, giấu tay vào trong ống tay áo, và bước chậm lại, di chuyển từng bước một. Ven đường, một vài chú chim sẻ nấp dưới mái hiên, run lẩy bẩy. Cậu bé nhìn chúng với vẻ thương cảm, nghĩ thầm: Chắc chúng lạnh hơn cả mình! Cậu bước nhanh hơn, muốn về nhà sớm. Nhưng tay và chân cậu đã tê cóng, cậu không thể chạy nhanh. Cậu hơi lo lắng và sợ hãi, và cậu vô thức bước nhanh hơn. Cuối cùng, cậu nhìn thấy ánh sáng ấm áp ở cửa nhà mình. Cậu cố gắng bước đi, từng bước một, như một con ốc sên nhỏ. Cậu biết rằng chỉ cần kiên trì thêm một chút nữa, cậu sẽ về đến nhà. Về đến nhà, cậu vội cởi áo bông ra, uống một cốc sữa nóng, và toàn thân cậu ấm lên. Cơn tuyết này đã khiến cậu hiểu sâu sắc cái cảm giác lạnh giá. Từ đó, mỗi khi gặp thời tiết lạnh, cậu càng trân trọng sự ấm áp hơn, và cậu cũng hiểu rằng khi gặp khó khăn, người ta không nên lùi bước mà phải can đảm đối mặt, như vậy mới có thể vượt qua khó khăn.

Usage

常用作谓语、宾语、状语;形容做事胆小,畏缩不前。

cháng yòng zuò wèi yǔ, bīn yǔ, zhuàng yǔ; xíngróng zuòshì dǎn xiǎo, wèi suō bù qián

Thường được sử dụng như vị ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ; miêu tả một người nhút nhát và do dự.

Examples

  • 他做事总是缩手缩脚,缺乏魄力。

    tā zuòshì zǒngshì suō shǒu suō jiǎo, quēfá pòlì

    Anh ta luôn hành động do dự và thiếu quyết đoán.

  • 面对困难,我们不能缩手缩脚,而要勇敢面对。

    miàn duì kùnnan, wǒmen bùnéng suō shǒu suō jiǎo, ér yào yǒnggǎn miànduì

    Khi đối mặt với khó khăn, chúng ta không nên lùi bước mà phải can đảm đối mặt.

  • 这个计划因为大家的缩手缩脚而失败了。

    zhège jìhuà yīnwèi dàjiā de suō shǒu suō jiǎo ér shībài le

    Kế hoạch này đã thất bại do sự do dự của mọi người.