说三道四 shuō sān dào sì thuyết ba chuyện

Explanation

指无根据地议论是非。

Chỉ việc bàn luận không có căn cứ về đúng sai.

Origin Story

小镇上来了个算命先生,他神神秘秘地摆着摊位,吸引了不少人围观。算命先生声称自己能预测未来,并能看出人的命运走向。 其中一个中年妇女走上前去,想让算命先生算一算她的命运。算命先生仔细端详了她的面相,然后故作神秘地说:『你啊,命途多舛,未来将会经历许多磨难,但最终会苦尽甘来。』 中年妇女听了,心里忐忑不安。她回到家后,就把算命先生的话告诉了她的丈夫。 丈夫却是一脸不屑,说:『这算命先生不过就是说些模棱两可的话,骗人的把戏罢了。你不要太当真。』 然而,邻里乡亲们听到这件事后,却开始说三道四,有的说中年妇女命不好,有的说算命先生很厉害,还有的干脆编造出各种各样的故事,添油加醋地传扬开来。 一时间,小镇上关于中年妇女和算命先生的流言蜚语满天飞,弄得中年妇女和她的丈夫都非常苦恼。最后,他们决定搬离小镇,去寻找一个清静安宁的地方生活。

xiǎo zhèn shàng lái le gè suàn mìng xiānsheng, tā shénmì shénmì de bǎi zhe tānwèi, xīyǐn le bù shǎo rén wéiguān。suàn mìng xiānsheng shēngchēng zìjǐ néng yùcè wèilái, bìng néng kàn chū rén de mìngyùn zǒuxiàng。qízhōng yīgè zhōngnián fùnǚ zǒu shàng qián qù, xiǎng ràng suàn mìng xiānsheng suàn yī suàn tā de mìngyùn。suàn mìng xiānsheng zǐxì duānxiáng le tā de miànxiàng, ránhòu gù zuò shénmì de shuō:『nǐ a, mìngtú duōchuǎn, wèilái jiāng huì jīnglì xǔduō mónǎn, dàn zuìzhōng huì kǔjìn gānlái。』zhōngnián fùnǚ tīng le, xīn lǐ tǎntè bù'ān。tā huí dào jiā hòu, jiù bǎ suàn mìng xiānsheng de huà gàosù le tā de zhàngfu。zhàngfu què shì yī liǎn bù xiè, shuō:『zhè suàn mìng xiānsheng bùguò jiùshì shuō xiē mólíng kě kě de huà, piàn rén de bǎxì bà le。nǐ bùyào tài dāng zhēn。』rán'ér, línlǐ xiāngqīn men tīng dào zhè jiàn shì hòu, què kāishǐ shuō sān dào sì, yǒu de shuō zhōngnián fùnǚ mìng bù hǎo, yǒu de shuō suàn mìng xiānsheng hěn lìhai, hái yǒu de gāncāi biān zào chū gè zhǒng gè yàng de gùshì, tiānyóujiācù de chuányáng kāilái。yīshíjiān, xiǎo zhèn shàng guānyú zhōngnián fùnǚ hé suàn mìng xiānsheng de liúyán fēiyǔ mǎntiānfēi, nòng de zhōngnián fùnǚ hé tā de zhàngfu dōu fēicháng kǔnǎo。zuìhòu, tāmen juédìng bān lí xiǎo zhèn, qù xúnzhǎo yīgè qīngjìng ānníng de dìfang shēnghuó。

Một thầy bói đến một thị trấn nhỏ. Ông ta bí ẩn đặt gian hàng của mình, thu hút nhiều người xem. Thầy bói tuyên bố rằng ông ta có thể tiên đoán tương lai và nhìn thấy quỹ đạo của số phận một người. Một phụ nữ trung niên đến gần ông ta, hy vọng được biết vận mệnh của mình. Thầy bói quan sát kỹ khuôn mặt của bà ta và sau đó nói một cách bí ẩn: “Con đường đời của bà sẽ đầy rẫy khó khăn. Bà sẽ trải qua nhiều khó khăn trong tương lai, nhưng cuối cùng bà sẽ vượt qua tất cả và tìm thấy hạnh phúc.” Người phụ nữ trung niên cảm thấy lo lắng. Sau khi trở về nhà, bà kể cho chồng mình nghe những gì thầy bói đã nói. Tuy nhiên, chồng bà lại thờ ơ, nói rằng: “Thầy bói này chỉ nói những điều mơ hồ, chỉ là trò lừa bịp thôi. Đừng có coi trọng nó quá.” Tuy nhiên, sau khi nghe được điều này, hàng xóm bắt đầu bàn tán. Một số người nói người phụ nữ trung niên không may mắn, một số người nói thầy bói rất giỏi, và một số người khác thậm chí còn bịa đặt ra nhiều câu chuyện khác nhau, phóng đại sự thật. Trong một thời gian, tin đồn về người phụ nữ trung niên và thầy bói lan khắp thị trấn, khiến người phụ nữ trung niên và chồng bà ta rất khổ sở. Cuối cùng, họ quyết định rời khỏi thị trấn để tìm một nơi yên tĩnh và thanh bình để sinh sống.

Usage

形容随意议论或批评别人。

xióngshù suíyì yìlùn huò pīpíng biérén。

Mô tả việc thảo luận hoặc chỉ trích tùy tiện người khác.

Examples

  • 背后说三道四,让人很反感。

    bèihòu shuō sān dào sì, ràng rén hěn fǎngǎn.

    Buôn chuyện sau lưng người khác rất khó chịu.

  • 不要总是说三道四,做好自己的事情最重要。

    bú yào zǒngshì shuō sān dào sì, zuò hǎo zìjǐ de shìqíng zuì zhòngyào。

    Đừng luôn luôn ngồi lê đôi mách; điều quan trọng nhất là làm tốt công việc của mình.