趾高气扬 zhǐ gāo qì yáng kiêu ngạo

Explanation

形容骄傲自满,得意忘形的样子。

Mô tả cảm giác tự hào và tự mãn.

Origin Story

战国时期,齐国孟尝君出使楚国,受到楚王的盛情款待。楚王为了拉拢孟尝君,送给他一件珍贵的象床。然而,孟尝君的门客公孙戍却极力劝说孟尝君不要接受这件礼物。他认为这象床是楚王用来收买孟尝君的,接受了反而会让孟尝君陷入被动。孟尝君采纳了公孙戍的建议,拒绝了楚王的礼物。当公孙戍趾高气扬地走出楚王宫殿时,孟尝君心中充满了疑惑,他不知道公孙戍为何如此自信和骄傲。原来,公孙戍在拒绝礼物之前,已经预料到楚王可能会恼羞成怒,因此事先和楚国的权贵们打好了招呼,确保自己不会因此受到迫害。他正是凭借这份周密的计划和强大的实力,才能如此趾高气扬地离开楚国。

zhànguó shíqí, qí guó mèng cháng jūn chūshǐ chǔ guó, shòudào chǔ wáng de shèngqíng kuǎndài. chǔ wáng wèile lāluǒng mèng cháng jūn, sòng gěi tā yī jiàn zhēnguì de xiàng chuáng. rán'ér, mèng cháng jūn de ménkè gōngsūn shù què jí lì quánsuō mèng cháng jūn bùyào jiēshòu zhè jiàn lǐwù. tā rènwéi zhè xiàng chuáng shì chǔ wáng yòng lái shōumǎi mèng cháng jūn de, jiēshòule fǎn'ér huì ràng mèng cháng jūn xiànrù bìdòng. mèng cháng jūn cǎinà le gōngsūn shù de jiànyì, jùjué le chǔ wáng de lǐwù. dāng gōngsūn shù zhǐ gāo qì yáng de zǒuchū chǔ wáng gōngdiàn shí, mèng cháng jūn xīnzhōng chōngmǎn le yíhuò, tā bù zhīdào gōngsūn shù wèihé rúcǐ zìxìn hé jī'ào. yuánlái, gōngsūn shù zài jùjué lǐwù zhīqián, yǐjīng yùliào dào chǔ wáng kěnéng huì nǎoxiū chéngnù, yīncǐ shìxiān hé chǔ guó de quán guì men dǎ hǎo le zhāohu, quèbǎo zìjǐ bù huì yīncǐ shòudào pòhài. tā zhèngshì píngjí zhè fèn zhōumì de jìhuà hé qiángdà de shí lì, cái néng rúcǐ zhǐ gāo qì yáng de líkāi chǔ guó.

Trong thời kỳ Chiến Quốc, Mạnh Thường Quân, một quan đại thần của nước Tề, được Vua nước Sở tiếp đón nồng hậu. Vua Sở tặng Mạnh Thường Quân một chiếc giường ngà voi quý giá làm quà, nhưng một thuộc hạ của Mạnh Thường Quân, Công Tôn Thù, khuyên Mạnh Thường Quân không nên nhận món quà này. Ông ta lập luận rằng món quà đó là của hối lộ từ Vua Sở, và việc nhận nó sẽ khiến Mạnh Thường Quân rơi vào thế bị động. Mạnh Thường Quân nghe theo lời khuyên của Công Tôn Thù và từ chối món quà của Vua Sở. Khi Công Tôn Thù bước ra khỏi cung điện Sở với vẻ kiêu ngạo, Mạnh Thường Quân cảm thấy bối rối; ông ta không hiểu tại sao Công Tôn Thù lại tự tin và kiêu ngạo như vậy. Hóa ra, trước khi từ chối món quà, Công Tôn Thù đã đoán trước được rằng Vua Sở có thể nổi giận, vì vậy ông ta đã sắp xếp trước với những nhân vật có ảnh hưởng ở Sở để đảm bảo rằng ông ta sẽ không bị trừng phạt. Chính kế hoạch chu đáo và quyền lực đáng kể của ông ta đã cho phép ông ta rời khỏi Sở với vẻ kiêu ngạo như vậy.

Usage

作谓语、状语;形容骄傲自满,得意忘形的样子。

zuò wèiyǔ, zhuàngyǔ; xiángróng jiāo'ào zìmǎn, déyì wàngxíng de yàngzi

Được sử dụng làm vị ngữ hoặc trạng ngữ; mô tả cảm giác tự hào và tự mãn.

Examples

  • 他考试得了第一名,走路时趾高气扬,十分得意。

    tā kǎoshì déle dì yī míng, zǒulù shí zhǐ gāo qì yáng, shífēn déyì.

    Cậu ấy đạt điểm cao nhất trong kỳ thi và bước đi với vẻ kiêu ngạo.

  • 取得了成功之后,他趾高气扬地走进办公室。

    qǔdéle chénggōng zhīhòu, tā zhǐ gāo qì yáng de zǒu jìn bàngōngshì.

    Sau khi đạt được thành công, cậu ấy bước vào văn phòng với vẻ ta đây.

  • 年轻人取得了一点成绩就趾高气扬,目中无人,这是很不好的。

    niánqīngrén qǔdéle yīdiǎn chéngjì jiù zhǐ gāo qì yáng, mù zhōng wú rén, zhè shì hěn bù hǎo de。

    Việc những người trẻ tuổi trở nên kiêu ngạo và tự phụ sau khi đạt được một chút thành công là không tốt.