身不由主 shēn bù yóu zhǔ bất lực

Explanation

指人不能自己控制自己的行动,被迫受人或环境的支配。

Chỉ sự không thể kiểm soát hành động của bản thân, bị buộc phải bị chi phối bởi người khác hoặc môi trường.

Origin Story

话说唐朝时期,有个书生名叫李白,他从小就饱读诗书,才华横溢。一日,他去长安参加科举考试,途中经过一座山谷,迷了路。这时,他看到一个老婆婆坐在路边,便上前询问路。老婆婆笑了笑,说:“小郎君,你啊,身不由主,走错了路!”李白感到很奇怪,他明明是按照地图走的,怎么会走错路呢?老婆婆指着山谷深处,说:“你看,那是什么?”李白顺着老婆婆手指的方向看去,只见山谷深处有一座古庙,庙前有一棵巨大的古树,树上挂满了红绸带。老婆婆解释说:“这是山神娘娘的庙宇,你被山神娘娘的仙气迷了路。如果你想继续走下去,就必须经过山神娘娘的考验。”李白听得胆战心惊,他不知道山神娘娘会给他怎样的考验。老婆婆说:“你只要诚心诚意地拜祭山神娘娘,她就会指引你方向。”李白便按照老婆婆的指引,诚心诚意地拜祭了山神娘娘。这时,他感到一阵清风拂过,眼前的一切都变得清晰起来。他发现自己已经走出迷宫,回到了正确的道路上。李白这才明白,老婆婆所说的话是真的,自己的命运的确是身不由主,受制于天地间的自然规律。从此以后,李白更加敬畏自然,更加珍惜自己的生命。

huì shuō táng cháo shí qī, yǒu gè shūshēng míng jiào lǐ bái, tā cóng xiǎo jiù bǎo dú shī shū, cái huá héng yì. yī rì, tā qù cháng ān cān jiā kē jǔ kǎoshì, tú zhōng jīng guò yī zuò shān gǔ, mí le lù. zhè shí, tā kàn dào yī gè lǎo pópo zuò zài lù biān, biàn shàng qián xún wèn lù. lǎo pópo xiào le xiào, shuō: “xiǎo láng jūn, nǐ a, shēn bù yóu zhǔ, zǒu cuò le lù!” lǐ bái gǎndào hěn qíguài, tā míngmíng shì àn zhào dìtú zǒu de, zěn me huì zǒu cuò lù ne? lǎo pópo zhǐ zhě shān gǔ shēn chù, shuō: “nǐ kàn, nà shì shén me?” lǐ bái shùnzhe lǎo pópo shǒuzhǐ de fāngxiàng kàn qù, zhǐ jiàn shān gǔ shēn chù yǒu yī zuò gǔ miào, miào qián yǒu yī kē jù dà de gǔ shù, shù shàng guà mǎn le hóng chóu dài. lǎo pópo jiěshì shuō: “zhè shì shān shén niángniáng de miàoyǔ, nǐ bèi shān shén niángniáng de xiān qì mí le lù. rúguǒ nǐ xiǎng jìxù zǒu xiàqù, jiù bìxū jīng guò shān shén niángniáng de kǎoyàn.” lǐ bái tīng de dǎn zhàn xīnjīng, tā bù zhīdào shān shén niángniáng huì gěi tā zěn yàng de kǎoyàn. lǎo pópo shuō: “nǐ zhǐ yào chéngxīn chéngyì de bài jì shān shén niángniáng, tā jiù huì zhǐyǐn nǐ fāngxiàng.” lǐ bái biàn àn zhào lǎo pópo de zhǐyǐn, chéngxīn chéngyì de bài jì le shān shén niángniáng. zhè shí, tā gǎndào yī zhèn qīngfēng fú guò, yǎn qián de yīqiè dōu biàn de qīngxī qǐlái. tā fāxiàn zìjǐ yǐjīng zǒu chū mígōng, huí dào le zhèngquè de dàolù shàng. lǐ bái cái cǐ míngbái, lǎo pópo suǒ shuō de huà shì zhēn de, zìjǐ de mìngyùn díquè shì shēn bù yóu zhǔ, shòu zhì yú tiān dì jiān de zìrán guīlǜ. cóng cǐ yǐhòu, lǐ bái gèng jiā jìngwèi zìrán, gèng jiā zhēnxī zìjǐ de shēngmìng.

Tương truyền, vào thời nhà Đường, có một học giả tên là Lý Bạch, từ nhỏ đã thông minh và tài giỏi. Một ngày nọ, ông đến Trường An để dự kỳ thi tuyển chọn quan lại, trên đường đi, khi băng qua một thung lũng núi, ông đã bị lạc đường. Lúc đó, ông nhìn thấy một bà lão ngồi bên đường, liền tiến lại gần để hỏi. Bà lão mỉm cười và nói: “Vị tiên sinh trẻ tuổi, ngài đang chịu sự chi phối của số phận và đã lạc đường rồi!” Lý Bạch rất bối rối. Ông đã cẩn thận làm theo bản đồ, vậy mà sao lại lạc đường được? Bà lão chỉ tay vào sâu trong thung lũng và nói: “Ngài xem, đó là gì?” Lý Bạch nhìn theo hướng bà lão chỉ, và thấy một ngôi đền cổ nằm sâu trong thung lũng, trước đền có một cây cổ thụ khổng lồ, được trang trí bằng những dải lụa đỏ. Bà lão giải thích: “Đây là đền thờ Nữ thần Núi. Ngài đã bị lạc lối bởi hào quang huyền bí của bà ấy. Nếu ngài muốn tiếp tục hành trình, ngài phải vượt qua thử thách của Nữ thần Núi.” Lý Bạch run lên vì sợ hãi. Ông không biết Nữ thần Núi sẽ đặt ra cho ông thử thách gì. Bà lão nói: “Ngài chỉ cần thành tâm thành ý dâng lễ vật cho Nữ thần Núi, và bà ấy sẽ dẫn đường cho ngài.” Lý Bạch, làm theo lời chỉ dẫn của bà lão, đã thành tâm thành ý dâng lễ vật cho Nữ thần Núi. Lúc đó, ông cảm nhận được một làn gió nhẹ thoảng qua, và mọi thứ trước mặt ông trở nên rõ ràng. Ông thấy mình đã ra khỏi mê cung và quay lại con đường đúng đắn. Lý Bạch nhận ra rằng lời của bà lão là đúng. Số phận của ông thực sự không do ông làm chủ; nó tuân theo quy luật tự nhiên. Từ ngày đó trở đi, Lý Bạch bắt đầu tôn trọng thiên nhiên và trân trọng cuộc sống của mình hơn nữa.

Usage

用于形容人无法控制自己的行动,被迫受制于环境或他人。

yòng yú xíngróng rén wúfǎ kòngzhì zìjǐ de xíngdòng, pòbèi shòu zhì yú huánjìng huò tārén.

Được dùng để mô tả sự bất lực của một người trong việc kiểm soát hành động của chính mình, bị ép buộc phải chịu sự chi phối của môi trường hoặc người khác.

Examples

  • 他被卷入这场风波,完全身不由主。

    tā bèi juǎn rù zhè chǎng fēngbō, wánquán shēn bù yóu zhǔ.

    Anh ta bị cuốn vào vòng xoáy này và hoàn toàn bất lực.

  • 面对强大的压力,他感到身不由主,无法掌控自己的命运。

    miànduì qiángdà de yālì, tā gǎndào shēn bù yóu zhǔ, wúfǎ guǎnzhòng zìjǐ de mìngyùn.

    Đối mặt với áp lực mạnh mẽ, anh ta cảm thấy bất lực, không thể kiểm soát số phận của mình