避难趋易 bì nán qū yì tránh khó khăn và tìm sự dễ dàng

Explanation

指避开困难的而拣容易的做。

Thành ngữ này được dùng để phê bình những người né tránh khó khăn và chỉ làm những việc dễ dàng.

Origin Story

从前,在一个小山村里,住着一位勤劳的农夫老张。他家的田地虽然不多,但他总是认真耕作,即使遇到旱涝虫灾等困难,他也不轻易放弃。村里还有另外一位农夫老李,他则不然,总是喜欢选择容易耕种的田地,遇到困难就躲避,遇到稍微麻烦的事情,他就想办法逃避,从不付出额外努力,只想轻轻松松地过日子。结果,老张家年年粮食丰收,日子越过越好,而老李家却常常颗粒无收,生活非常艰难。有一天,老张和老李一起到集市上卖粮食,老李看到老张卖粮的收入比自己高很多,心里非常羡慕。他问老张:“你家的田地并不比我的多,为什么你的收成这么好?”老张笑了笑,说道:“种地就像做人一样,不能总想着避难趋易,遇到困难就退缩。只有迎难而上,才能取得好收成。”老李听后,若有所思。

cóng qián, zài yīgè xiǎoshān cūn lǐ, zhù zhe yī wèi qínláo de nóngfū lǎo zhāng. tā jiā de tiándì suīrán bù duō, dàn tā zǒngshì rènzhēn gēngzuò, jíshǐ yùdào hàn lào chóngzāi děng kùnnan, tā yě bù qīngyì fàngqì. cūn lǐ hái yǒu lìng yī wèi nóngfū lǎo lǐ, tā zé bùrán, zǒngshì xǐhuan xuǎnzé róngyì gēngzhòng de tiándì, yùdào kùnnan jiù duǒbì, yùdào shāowēi máfan de shìqíng, tā jiù xiǎng bànfǎ táobì, cóng bù fùchū éwài nǔlì, zhǐ xiǎng qīngqīngsōngsōng de guò rìzi. jiéguǒ, lǎo zhāng jiā niánnián liángshi fēngshōu, rìzi yuè guò yuè hǎo, ér lǎo lǐ jiā què chángcháng kèlí wú shōu, shēnghuó fēicháng jiānnán. yǒuyītiān, lǎo zhāng hé lǎo lǐ yīqǐ dào jìshì shàng mài liángshi, lǎo lǐ kàn dào lǎo zhāng mài liáng de shōurù bǐ zìjǐ gāo hěn duō, xīn lǐ fēicháng xiànmù. tā wèn lǎo zhāng: ‘nǐ jiā de tiándì bìng bù bǐ wǒ de duō, wèishénme nǐ de shōuchéng zhème hǎo?’ lǎo zhāng xiàole xiào, shuōdào: ‘zhòng dì jiù xiàng zuò rén yīyàng, bùnéng zǒng xiǎngzhe bì nán qū yì, yùdào kùnnan jiù tuìsuō. zhǐyǒu yíng nán ér shàng, cáinéng qǔdé hǎo shōuchéng.’ lǎo lǐ tīng hòu, ruò yǒu suǒ sī.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng nhỏ trên núi, có một người nông dân chăm chỉ tên là Lão Trương. Dù đất đai không nhiều, ông luôn cần mẫn làm việc, và ngay cả khi gặp khó khăn như hạn hán, lũ lụt hay sâu bệnh, ông cũng không dễ dàng bỏ cuộc. Trong làng còn có một người nông dân khác, Lão Lý, lại khác hẳn. Ông ta luôn chọn những mảnh đất dễ canh tác và né tránh khó khăn bất cứ khi nào có thể. Khi gặp phải vấn đề nhỏ, ông ta sẽ tìm cách né tránh, không bao giờ nỗ lực thêm và luôn tìm kiếm cuộc sống dễ dàng. Kết quả là, gia đình Lão Trương luôn được mùa bội thu mỗi năm, và cuộc sống của họ ngày càng tốt hơn. Gia đình Lão Lý, tuy nhiên, thường xuyên thất thu và sống trong khó khăn. Một ngày nọ, Lão Trương và Lão Lý cùng nhau ra chợ bán lúa. Lão Lý thấy thu nhập của Lão Trương cao hơn mình rất nhiều, và ông ta cảm thấy rất ghen tị. Ông ta hỏi Lão Trương: “Ruộng của anh không lớn hơn ruộng của tôi, vậy tại sao vụ mùa của anh lại tốt như vậy?” Lão Trương mỉm cười và nói: “Làm ruộng cũng giống như cuộc sống. Chúng ta không thể cứ mãi né tránh khó khăn và lùi bước khi gặp phải vấn đề. Chỉ bằng cách đối mặt với thử thách một cách thẳng thắn, chúng ta mới có thể đạt được mùa màng bội thu.” Lão Lý suy ngẫm về điều đó.

Usage

多用于批评人做事偷懒,不求上进。

duō yòng yú pīpíng rén zuò shì tōu lǎn, bù qiú shàngjìn

Thành ngữ này thường được dùng để phê bình những người lười biếng và không cố gắng tiến bộ.

Examples

  • 他总是避难趋易,不愿承担责任。

    tā zǒngshì bì nán qū yì, bù yuàn chéngdān zérèn.

    Anh ta luôn tránh khó khăn và tìm cách dễ dàng, không muốn chịu trách nhiệm.

  • 学习中要勇于克服困难,不能避难趋易。

    xuéxí zhōng yào yǒngyú kèfú kùnnan, bùnéng bì nán qū yì.

    Trong học tập, chúng ta phải dũng cảm vượt qua khó khăn, không được chọn cách dễ dãi.

  • 面对挑战,我们不能避难趋易,而应该迎难而上。

    miàn duì tiǎozhàn, wǒmen bùnéng bì nán qū yì, ér yīnggāi yíng nán ér shàng

    Đứng trước thử thách, chúng ta không nên né tránh khó khăn mà phải mạnh mẽ đương đầu.