雨过天晴 yǔ guò tiān qíng sau cơn mưa

Explanation

指雨后转晴。也比喻政治上由黑暗到光明,或困境之后出现转机。

Chỉ sự thay đổi từ mưa sang nắng. Cũng được dùng để chỉ sự chuyển biến chính trị từ bóng tối sang ánh sáng, hoặc bước ngoặt sau khó khăn.

Origin Story

从前,在一个偏远的山村里,住着一位勤劳善良的老农。他辛勤耕作,盼望着丰收。然而,一场突如其来的暴雨持续了数日,将他的庄稼淹没在汪洋之中,老农的心也沉入了谷底。雨停了,天空依然阴沉,老农望着被雨水浸泡的田地,心中充满了绝望。这时,一位年迈的智者来到他的田边,指着远方渐渐散去的乌云说道:“孩子,你看,雨过天晴,乌云散尽,阳光终将普照大地。你的庄稼虽然受到了损害,但只要你坚持不懈,就能迎来新的希望。”老农听了智者的话,心头一震,他擦干眼泪,重新燃起了希望,继续耕耘他的土地。果然,不久之后,阳光洒满了田野,老农的庄稼也恢复了生机,迎来了丰收。

cóng qián, zài yīgè piānyuǎn de shāncūn lǐ, zhù zhe yī wèi qínláo shànliáng de lǎonóng. tā xīnqín gēngzuò, pànwàng zhe fēngshōu. rán'ér, yī cháng tū rú qí lái de bàoyǔ chíxù le shù rì, jiāng tā de zhuāngjia yānmò zài wāngyáng zhī zhōng, lǎonóng de xīn yě chén rù le gǔdǐ. yǔ tíng le, tiānkōng yī rán yīn chén, lǎonóng wàngzhe bèi yǔshuǐ jìnpào de tiándì, xīnzhōng chōngmǎn le juéwàng. zhè shí, yī wèi niánmài de zhìzhě lái dào tā de tián biān, zhǐ zhe yuǎnfāng jiànjiàn sàn qù de wūyún shuōdào: “háizi, nǐ kàn, yǔ guò tiān qíng, wūyún sànjìn, yángguāng zhōng jiāng pǔ zhào dàdì. nǐ de zhuāngjia suīrán shòudào le sǔnhài, dàn zhǐyào nǐ jiānchí bù xiè, jiù néng yíng lái xīn de xīwàng.” lǎonóng tīng le zhìzhě de huà, xīntóu yī zhèn, tā cā gān yǎnlèi, chóngxīn rán qǐ le xīwàng, jìxù gēngyún tā de tǔdì. guǒrán, bùjiǔ zhīhòu, yángguāng sǎ mǎn le tiányě, lǎonóng de zhuāngjia yě huīfù le shēngjī, yíng lái le fēngshōu.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một lão nông dân chăm chỉ và tốt bụng. Ông làm việc chăm chỉ, hy vọng được mùa bội thu. Tuy nhiên, một cơn mưa lớn bất ngờ kéo dài nhiều ngày, nhấn chìm mùa màng của ông trong biển nước, và trái tim ông cũng chìm xuống đáy vực. Mưa tạnh, nhưng bầu trời vẫn u ám. Lão nông nhìn những cánh đồng bị ngập nước, lòng đầy tuyệt vọng. Lúc đó, một vị hiền triết già đến bên cánh đồng của ông và, chỉ về phía những đám mây đang dần tan biến ở xa, nói rằng: “Con trai, nhìn kìa, mưa đã tạnh, mây đã tan, và mặt trời cuối cùng cũng sẽ chiếu sáng mặt đất. Mặc dù mùa màng của con đã bị hư hại, nhưng chỉ cần con kiên trì, con sẽ có được hy vọng mới.” Lão nông xúc động trước lời vị hiền triết. Ông lau nước mắt, khơi lại niềm hy vọng, và tiếp tục cày cấy đất đai của mình. Quả nhiên, không lâu sau, ánh nắng mặt trời tràn ngập cánh đồng, mùa màng của lão nông hồi sinh, và ông đã thu hoạch được mùa bội thu.

Usage

多用于描写天气变化,也可比喻事物由坏转好。

duō yòng yú miáoxiě tiānqì biànhuà, yě kě bǐyù shìwù yóu huài zhuǎn hǎo

Chủ yếu được dùng để miêu tả sự thay đổi thời tiết, nhưng cũng có thể dùng để miêu tả sự việc chuyển biến từ xấu sang tốt.

Examples

  • 雨过天晴,彩虹挂天。

    yǔ guò tiān qíng, cǎi hóng guà tiān

    Sau cơn mưa, trời quang đãng; cầu vồng trên trời.

  • 经过这次风波,公司终于雨过天晴,恢复了正常运营。

    jīng guò zhè cì fēng bō, gōngsī zhōngyú yǔ guò tiān qíng, huīfù le zhèngcháng yùn yíng

    Sau cơn bão này, công ty cuối cùng đã hồi phục và hoạt động bình thường trở lại