云开日出 yún kāi rì chū mây tan và mặt trời mọc

Explanation

乌云散去,太阳出现。比喻黑暗过去,光明到来;也比喻误会消除。

Mây tan biến, và mặt trời xuất hiện. Ẩn dụ cho sự kết thúc của bóng tối và sự xuất hiện của ánh sáng; nó cũng có thể có nghĩa là sự giải quyết của một sự hiểu lầm.

Origin Story

很久以前,在一个偏远的小山村里,住着一位善良的老人和他的孙女。他们相依为命,生活虽然贫困,却充满了温暖和快乐。然而,一场突如其来的旱灾打破了他们平静的生活。连续几个月的干旱,田地龟裂,庄稼枯萎,村里的人们都陷入了绝望之中。老人和孙女也面临着食物短缺的困境。每天,孙女都望着灰蒙蒙的天空,祈祷着雨神能够垂怜。一天清晨,当孙女再次抬起头的时候,她惊喜地发现,原本阴沉沉的天空变得明亮起来,乌云正在迅速地散去,一轮金色的太阳正从东方冉冉升起。“云开日出!”孙女高兴地叫了起来,她知道,旱灾即将结束了,他们终于可以摆脱困境了。老人也欣慰地笑了,他知道,上天并没有抛弃他们。果然,当天中午,久违的雨水终于降落下来,滋润着干渴的土地。雨过天晴,万物复苏,村里的人们又恢复了往日的生机与活力。老人和孙女也迎来了丰收的喜悦。这个故事告诉我们,即使在最黑暗的时刻,也应该相信希望的存在,只要坚持下去,就一定能够迎来云开日出的美好明天。

hěn jiǔ yǐqián, zài yīgè piānyuǎn de xiǎo shāncūn lǐ, zhù zhe yī wèi shànliáng de lǎorén hé tā de sūnnǚ. tāmen xiāng yī wéi mìng, shēnghuó suīrán pínkùn, què chōngmǎn le wēnnuǎn hé kuàilè. rán'ér, yī cháng tū rú qí lái de hànzāi dǎ pò le tāmen píngjìng de shēnghuó. liánxù jǐ gè yuè de gānhàn, tiándì guīliè, zhuāngjia kūwěi, cūn lǐ de rénmen dōu xiàn rù le juéwàng zhī zhōng. lǎorén hé sūnnǚ yě miànlínzhe shíwù duǎnquē de kùnjìng. měitiān, sūnnǚ dōu wàngzhe huī méng méng de tiānkōng, qídǎozhe yǔshén nénggòu chuílián. yītiān qīngchén, dāng sūnnǚ zàicì tái qǐ tóu de shíhòu, tā jīngxǐ de fāxiàn, yuánběn yīnchénchén de tiānkōng biàn de míngliàng qǐlái, wūyún zhèngzài xùnsù de sàn qù, yī lún jīnsè de tàiyáng zhèng cóng dōngfāng rǎnrán shēng qǐ.“yún kāi rì chū!” sūnnǚ gāoxìng de jiào qǐ lái le, tā zhīdào, hànzāi jíjiāng jiéshù le, tāmen zhōngyú kěyǐ tuóbǎi kùnjìng le. lǎorén yě xīnwèi de xiào le, tā zhīdào, shàngtiān bìng méiyǒu pāoqì tāmen. guǒrán, dāngtiān zhōngwǔ, jiǔ wéi de yǔshuǐ zhōngyú jiàngluò xiàlái, zīrùn zhe gānkě de tǔdì. yǔ guò tiān qíng, wànwù fùsū, cūn lǐ de rénmen yòu huīfù le wǎng rì de shēngjī yǔ huólì. lǎorén hé sūnnǚ yě yínglái le fēngshōu de xǐyuè. zhège gùshì gàosù wǒmen, jíshǐ zài zuì hēi'àn de shíkè, yě yīnggāi xiāngxìn xīwàng de cúnzài, zhǐyào jiānchí xiàqù, jiù yīdìng nénggòu yínglái yún kāi rì chū de měihǎo míngtiān.

Ngày xửa ngày xưa, ở một ngôi làng vùng núi hẻo lánh, có một ông lão tốt bụng và cháu gái của ông. Họ sống dựa vào nhau, và dù cuộc sống nghèo khó, nhưng vẫn tràn đầy tình yêu thương và hạnh phúc. Tuy nhiên, một trận hạn hán bất ngờ đã phá vỡ cuộc sống yên bình của họ. Nhiều tháng hạn hán liên tiếp khiến các cánh đồng nứt nẻ, mùa màng khô héo, và người dân trong làng rơi vào tuyệt vọng. Ông lão và cháu gái cũng phải đối mặt với tình cảnh thiếu lương thực. Mỗi ngày, cô cháu gái nhìn lên bầu trời xám xịt, cầu nguyện thần mưa sẽ thương xót. Một buổi sáng, khi cô cháu gái ngước nhìn lên một lần nữa, cô ngạc nhiên khi thấy bầu trời u ám trước đó đã trở nên tươi sáng, những đám mây đen đang nhanh chóng tan biến, và một mặt trời vàng óng đang từ từ mọc lên từ phía đông. “Mây tan, và mặt trời mọc!” cháu gái vui mừng reo lên. Cô biết rằng hạn hán sắp kết thúc và cuối cùng họ cũng có thể vượt qua khó khăn. Ông lão cũng mỉm cười nhẹ nhõm, biết rằng trời không bỏ rơi họ. Quả đúng như vậy, vào buổi trưa hôm đó, cơn mưa được mong đợi từ lâu cuối cùng cũng đến, tưới mát cho mảnh đất khô khát. Sau cơn mưa, mọi thứ hồi sinh, và người dân trong làng lấy lại sức sống và sự năng động như xưa. Ông lão và cháu gái cũng đón nhận niềm vui của một vụ mùa bội thu. Câu chuyện này cho chúng ta thấy rằng ngay cả trong những khoảnh khắc đen tối nhất, chúng ta cũng nên tin vào sự tồn tại của hy vọng. Chỉ cần chúng ta kiên trì, chắc chắn chúng ta sẽ đón nhận một tương lai tươi sáng khi mây tan và mặt trời mọc.

Usage

用于比喻句,比喻黑暗过去,光明到来;也比喻误会消除。

yòng yú bǐyù jù, bǐyù hēi'àn guòqù, guāngmíng dàolái; yě bǐyù wùhuì xiāochú.

Được sử dụng trong ẩn dụ để mô tả sự kết thúc của bóng tối và sự bắt đầu của ánh sáng; nó cũng có thể có nghĩa là sự giải quyết của một sự hiểu lầm.

Examples

  • 经过一番努力,终于云开日出,问题解决了。

    jīngguò yī fēn nǔlì, zhōngyú yún kāi rì chū, wèntí jiějué le.

    Sau nhiều nỗ lực, cuối cùng vấn đề đã được giải quyết, giống như mặt trời mọc sau khi mây tan.

  • 误会消除后,两人重归于好,云开日出。

    wùhuì xiāochú hòu, liǎng rén chóngguī yú hǎo, yún kāi rì chū.

    Sau khi hiểu lầm được giải tỏa, cả hai đã trở lại làm bạn tốt với nhau; mây tan và mặt trời lại ló dạng