赏菊 Thưởng ngoạn hoa cúc Shǎng Jú

Cuộc trò chuyện

Cuộc trò chuyện 1

中文

A:你看,这株菊花开得多好!颜色鲜艳,花瓣饱满。
B:是啊,品种真好!听说这是从苏州引进的‘金陵红’?
A:是的,据说这‘金陵红’象征着富贵吉祥。
B:真是赏心悦目!菊花不仅好看,还有很多药用价值呢。
A:是啊,古人就对菊花赞不绝口,还说‘采菊东篱下,悠然见南山’呢。
B:有机会我也要学学插花,把这些美丽的菊花带回家。

拼音

A:nǐ kàn, zhè zhū júhuā kāi de duō hǎo!yánsè xiānyàn, huābàn bǎomǎn。
B:shì a, pǐnzōng zhēn hǎo!tīngshuō zhè shì cóng sūzhōu yǐnjìn de ‘jīnlíng hóng’?
A:shì de, jùshuō zhè ‘jīnlíng hóng’ xiàngzhēngzhe fùguì jíxiáng。
B:zhēnshi shǎngxīnyuèmù!júhuā bù jǐn hǎokàn, hái yǒu hěn duō yàoyòng jiàzhí ne。
A:shì a, gǔrén jiù duì júhuā zàn bù jué kǒu, hái shuō ‘cǎijú dōnglí xià, yōurán jiàn nán shān’ ne。
B:yǒu jīhuì wǒ yě yào xuéxué chāhuā, bǎ zhèxiē měilì de júhuā dài huí jiā。

Vietnamese

A: Nhìn kìa, hoa cúc này nở đẹp quá! Màu sắc tươi tắn, cánh hoa đầy đặn.
B: Đúng vậy, giống tốt thật! Nghe nói đây là giống ‘Kim Lăng Hồng’ được nhập từ Tô Châu?
A: Đúng rồi, người ta nói ‘Kim Lăng Hồng’ tượng trưng cho sự giàu sang và may mắn.
B: Quả là thích mắt! Hoa cúc không chỉ đẹp mà còn có nhiều giá trị làm thuốc nữa.
A: Đúng thế, người xưa rất ca ngợi hoa cúc, còn có câu thơ ‘Tìm hái hoa cúc dưới hàng rào phía đông, thong thả ngắm nhìn núi phía nam’ nữa.
B: Có dịp mình cũng sẽ học cắm hoa, mang những bông hoa cúc đẹp này về nhà.

Các cụm từ thông dụng

赏菊

shǎng jú

Chiêm ngưỡng hoa cúc

Nền văn hóa

中文

赏菊是中国传统文化的重要组成部分,通常在秋季举行。

菊花在中国文化中象征高洁、长寿、吉祥等美好寓意。

赏菊活动通常会结合饮酒、吟诗作对等其他文化活动。

拼音

shǎng jú shì zhōngguó chuántǒng wénhuà de zhòngyào zǔchéng bùfèn, tōngcháng zài qiūjì jǔxíng。

júhuā zài zhōngguó wénhuà zhōng xiàngzhēng gāojié、chángshòu、jíxiáng děng měihǎo yùyì。

shǎng jú huódòng tōngcháng huì jiéhé yǐnjiǔ、yín shī zuò duì děng qítā wénhuà huódòng。

Vietnamese

Việc thưởng ngoạn hoa cúc là một phần quan trọng của văn hóa truyền thống Trung Quốc và thường được tổ chức vào mùa thu. Trong văn hóa Trung Quốc, hoa cúc tượng trưng cho sự thanh cao, trường thọ và may mắn. Các hoạt động thưởng ngoạn hoa cúc thường được kết hợp với các hoạt động văn hóa khác như uống rượu, làm thơ, đối câu đối, v.v…

Các biểu hiện nâng cao

中文

这盆菊花花型饱满,色彩丰富,堪称上品。

这菊花的品种,颇为稀有,实乃珍品。

这片菊园,宛如一个五彩缤纷的梦境,令人流连忘返。

拼音

zhè pén júhuā huāxíng bǎomǎn, sècǎi fēngfù, kān chēng shàngpǐn。

zhè júhuā de pǐnzhǒng, pō wéi xīyǒu, shí nǎi zhēnpǐn。

zhè piàn júyuán, wǎn rú yīgè wǔcǎibīnfēn de mèngjìng, lìng rén liúlián wàngfǎn。

Vietnamese

Chậu hoa cúc này có hình dáng bông hoa đầy đặn, màu sắc phong phú, xứng đáng được coi là sản phẩm cao cấp. Giống cúc này khá hiếm, thực sự là một báu vật. Vườn cúc này như một giấc mơ đầy màu sắc, khiến người ta lưu luyến không muốn rời đi.

Các bản sao văn hóa

中文

赏菊时要注意尊重他人,不要随意践踏花草,也不要大声喧哗。

拼音

shǎng jú shí yào zhùyì zūnzhòng tārén, bù yào suíyì jiàntà huācǎo, yě bù yào dàshēng xuānhuá。

Vietnamese

Khi thưởng ngoạn hoa cúc, cần chú ý tôn trọng người khác, không được giẫm đạp lên hoa cỏ và không được nói to.

Các điểm chính

中文

赏菊的最佳时间是秋季,可以选择去公园、菊花展等地方。注意穿着得体,语言文明,尊重他人。

拼音

shǎng jú de zuì jiā shíjiān shì qiūjì, kěyǐ xuǎnzé qù gōngyuán、júhuā zhǎn děng dìfāng。zhùyì chuān zhuōng détǐ, yǔyán wénmíng, zūnzhòng tārén。

Vietnamese

Thời gian tốt nhất để thưởng ngoạn hoa cúc là mùa thu, bạn có thể chọn đi công viên, triển lãm hoa cúc, v.v… Chú ý ăn mặc lịch sự, lời nói văn minh, tôn trọng người khác.

Các mẹo để học

中文

多看一些关于赏菊的图片和视频,学习相关的词汇和表达。

可以和朋友一起练习对话,模拟真实的场景。

可以尝试用不同的语气和语调来表达,提升语言表达能力。

拼音

duō kàn yīxiē guānyú shǎng jú de túpiàn hé shìpín, xuéxí xiāngguān de cíhuì hé biǎodá。

kěyǐ hé péngyou yīqǐ liànxí duìhuà, mónǐ zhēnshí de chǎngjǐng。

kěyǐ chángshì yòng bùtóng de yǔqì hé yǔdiào lái biǎodá, tíshēng yǔyán biǎodá nénglì。

Vietnamese

Xem thêm hình ảnh và video về việc thưởng ngoạn hoa cúc, học từ vựng và cách diễn đạt liên quan. Có thể cùng bạn bè luyện tập hội thoại, mô phỏng các tình huống thực tế. Có thể thử dùng giọng điệu và ngữ điệu khác nhau để diễn đạt, nâng cao khả năng diễn đạt ngôn ngữ.