一决胜负 yī jué shèng fù trận chiến cuối cùng

Explanation

指进行最后的较量,以决定胜负。

Có nghĩa là tham gia vào một cuộc đối đầu cuối cùng để xác định người thắng hoặc người thua.

Origin Story

话说三国时期,蜀汉名将关羽镇守荆州,与曹魏名将于禁、庞德等多次交锋。一次,关羽率军攻打樊城,曹军防守严密,双方激战数日,仍难分胜负。关羽见此情景,便决定与曹军一决胜负,他亲自披挂上阵,挥舞青龙偃月刀,杀得曹军人仰马翻,最终取得了樊城之战的胜利。此战之后,关羽威名远扬,名震华夏。

huà shuō sān guó shí qī, shǔ hàn míng jiàng guān yǔ zhèn shǒu jīng zhōu, yǔ cáo wèi míng jiàng yú jìn, páng dé děng duō cì jiāo fēng. yī cì, guān yǔ shuài jūn gōng dǎ fán chéng, cáo jūn fáng shǒu yán mì, shuāng fāng jī zhàn shù rì, réng nán fēn shèng fù. guān yǔ jiàn cǐ qíng jǐng, biàn jué dìng yǔ cáo jūn yī jué shèng fù, tā qīn zì pī guà shàng zhèn, huī wǔ qīng lóng yǎn yuè dāo, shā de cáo jūn rén yǎng mǎ fān, zhōng yú qǔ dé le fán chéng zhī zhàn de shèng lì. cǐ zhàn zhī hòu, guān yǔ wēi míng yuǎn yáng, míng zhèn huá xià.

Trong thời Tam Quốc, vị tướng nổi tiếng của Thục Hán Quan Vũ đóng quân ở Kinh Châu, nhiều lần giao chiến với các tướng của Ngụy như Vu Cẩn và Pang Đức. Một lần, Quan Vũ dẫn quân tấn công Phàn Thành. Quân Ngụy phòng thủ rất quyết liệt, hai bên giao chiến nhiều ngày mà không phân thắng bại. Thấy vậy, Quan Vũ quyết định giao chiến cuối cùng với quân Ngụy. Ông đích thân ra trận, dùng thanh đao Thanh Long Yển Nguyệt, đánh tan quân Ngụy, cuối cùng giành thắng lợi trong trận Phàn Thành. Sau trận này, danh tiếng của Quan Vũ càng vang xa.

Usage

作谓语、定语;指最后的较量。

zuò wèiyǔ, dìngyǔ; zhǐ zuìhòu de jiàoliàng

Được sử dụng như vị ngữ hoặc tính từ; dùng để chỉ cuộc thi cuối cùng.

Examples

  • 两军对垒,即将一决胜负。

    liǎng jūn duì lěi, jí jiāng yī jué shèng fù

    Hai đội quân đối đầu, sắp diễn ra trận chiến cuối cùng.

  • 这次比赛,我们将与强敌一决胜负。

    zhè cì bǐsài, wǒmen jiāng yǔ qiáng dí yī jué shèng fù

    Trong cuộc thi này, chúng ta sẽ đối đầu với một đối thủ mạnh trong trận chiến cuối cùng.