一行作吏 yī xíng zuò lì làm quan

Explanation

这个成语的意思是:一经做了官,就再也不理以前的朋友、亲人或原来的事情了。它形容一个人当官后,就变得势利,只顾自己的利益,不顾以前的情谊。

Thành ngữ này mô tả một người sau khi làm quan, không còn quan tâm đến bạn bè, gia đình, hay những việc đã qua của họ. Nó miêu tả một người trở nên ích kỷ sau khi làm quan, chỉ quan tâm đến lợi ích của bản thân và bỏ qua những mối quan hệ trước đây.

Origin Story

从前,有一个名叫李明的年轻人,他从小就胸怀大志,渴望为百姓做些事情。他每天都努力学习,希望能够考取功名,然后施展自己的抱负。终于,在一次科举考试中,李明金榜题名,成为了一名朝廷命官。当了官以后,李明就开始变得忙碌起来,每天都要处理各种公务,他经常加班加点,甚至忘记了吃饭睡觉。他原先的那些朋友,也渐渐疏远了,因为李明忙于政事,已经没有时间去和他们聚会聊天了。李明的朋友们都觉得很奇怪,他们不明白为什么李明变得如此冷淡。有一天,李明的旧友张三来到李明的府邸,想找李明叙旧。张三发现李明已经变了,他变得不再像以前那样热情,反而变得冷冰冰的。张三问李明:“你为什么变得如此冷淡?以前我们无话不谈,现在你却连见都不愿意见我?”李明叹了口气,说:“自从我当了官以后,就再也没时间去想以前的事情了,我每天都要处理各种公务,真的是忙得不可开交。你原谅我吧,我已经不是以前那个李明了。”张三听了以后,沉默不语。他心想:李明真是“一行作吏”啊,自从当了官以后,就再也不理以前的朋友了。

cóng qián, yǒu yī gè míng jiào lǐ míng de nián qīng rén, tā cóng xiǎo jiù xiōng huái dà zhì, kě wàng wèi bǎi xìng zuò xiē shì qíng. tā měi tiān dōu nǔ lì xué xí, xī wàng néng gòu kǎo qǔ gōng míng, rán hòu shī zhǎn zì jǐ de bào fú. zhōng yú, zài yī cì kē jǔ kǎo shì zhōng, lǐ míng jīn bǎng tí míng, chéng wéi le yī míng chéng tiáo mìng guān. dāng le guān yǐ hòu, lǐ míng jiù kāi shǐ biàn de máng lù qǐ lái, měi tiān dōu yào chǔ lǐ gè zhǒng gōng wù, tā jīng cháng jiā bān jiā diǎn, shèn zhì wàng jì le chī fàn shuì jiào. tā yuán xiān de nà xiē péng yǒu, yě jiàn jiàn shū yuǎn le, yīn wéi lǐ míng máng yú zhèng shì, yǐ jīng méi yǒu shí jiān qù hé tā men jù huì liáo tiān le. lǐ míng de péng yǒu men dōu jué de hěn qí guài, tā men bù míng bái wèi shén me lǐ míng biàn de rú cǐ lěng dàn. yǒu yī tiān, lǐ míng de jiù yǒu zhāng sān lái dào lǐ míng de fǔ dǐ, xiǎng zhǎo lǐ míng xù jiù. zhāng sān fā xiàn lǐ míng yǐ jīng biàn le, tā biàn de bù zài xiàng yǐ qián nà yàng rè qíng, fǎn ér biàn de lěng bīng bīng de. zhāng sān wèn lǐ míng: “nǐ wèi shén me biàn de rú cǐ lěng dàn? yǐ qián wǒ men wú huà bù tán, xiàn zài nǐ què lián jiàn dōu bù yuàn yì jiàn wǒ?” lǐ míng tān le kǒu qì, shuō: “zì cóng wǒ dāng le guān yǐ hòu, jiù zài méi shí jiān qù xiǎng yǐ qián de shì qíng le, wǒ měi tiān dōu yào chǔ lǐ gè zhǒng gōng wù, zhēn de shì máng de bù kě kāi jiāo. nǐ yuán liàng wǒ ba, wǒ yǐ jīng bù shì yǐ qián nà ge lǐ míng le.

Ngày xưa, có một chàng trai trẻ tên là Lý Minh, người có hoài bão lớn từ khi còn nhỏ. Anh ấy muốn làm điều gì đó cho người dân. Anh ấy học hành chăm chỉ mỗi ngày, hy vọng sẽ vượt qua kỳ thi công chức và sau đó thực hiện được những ước mơ của mình. Cuối cùng, trong một kỳ thi công chức, Lý Minh đã thành công và trở thành một viên chức triều đình. Sau khi trở thành viên chức, Lý Minh bắt đầu bận rộn. Anh ấy phải xử lý nhiều công việc chính thức mỗi ngày, và anh ấy thường xuyên làm thêm giờ, thậm chí còn quên ăn và ngủ. Những người bạn cũ của anh ấy dần dần xa cách vì Lý Minh bận rộn với chính trị và không có thời gian để gặp gỡ và trò chuyện với họ. Bạn bè của Lý Minh đều cảm thấy kỳ lạ, họ không hiểu tại sao Lý Minh lại trở nên lạnh lùng như vậy. Một ngày, một người bạn cũ của Lý Minh, Trương Tam, đến nhà Lý Minh để hồi tưởng về quá khứ. Trương Tam phát hiện ra rằng Lý Minh đã thay đổi, anh ấy không còn nhiệt tình như trước nữa, mà đã trở nên lạnh lùng và xa cách. Trương Tam hỏi Lý Minh:

Usage

这个成语一般用于讽刺那些当官后就变得势利,只顾自己利益的人。

zhè ge chéng yǔ yī bān yòng yú fěng cì nà xiē dāng guān hòu jiù biàn de shì lì, zhǐ gù zì jǐ lì yì de rén.

Thành ngữ này thường được sử dụng để châm biếm những người trở nên ích kỷ và chỉ quan tâm đến lợi ích của bản thân sau khi làm quan.

Examples

  • 自从他当了官,就再也不理我们了。

    zì cóng tā dāng le guān, jiù zài yě bù lǐ wǒ men le.

    Kể từ khi anh ta làm quan, anh ta không còn quan tâm đến chúng ta nữa.

  • 他以前是个自由散漫的人,现在一行作吏,反而变得守规矩了。

    tā yǐ qián shì ge zì yóu sàn màn de rén, xiàn zài yī xíng zuò lì, fǎn ér biàn de shǒu guī jǔ le.

    Anh ta từng là một người tự do phóng khoáng, nhưng giờ khi đã làm quan, anh ta trở nên kỷ luật hơn.