众口一词 zhòng kǒu yī cí nhất trí

Explanation

所有的人都说同样的话。形容意见完全一致。

Mọi người đều nói một điều. Mô tả sự nhất trí hoàn toàn về ý kiến.

Origin Story

话说唐朝时期,京城里发生了一件奇案。一位富商在家中被杀,凶器是一把价值连城的宝刀。案发后,朝廷派出了最好的侦探狄仁杰前去破案。狄仁杰走访了案发现场,仔细察看周围的痕迹,询问了所有在场的人。奇怪的是,所有的人都众口一词,都说案发时,他们都看到富商独自一人在家中,并没有看到其他人出入。狄仁杰觉得此事蹊跷,他仔细观察,发现富商的书房里有一张桌子,桌子上摆放着一些书籍,其中一本打开的书上有一行血字。狄仁杰仔细辨认,发现这行血字是一首诗,这首诗写得很隐晦,但是狄仁杰凭借着自己丰富的经验,破译了这行血字,他发现这首诗指向了一个人——富商的管家。狄仁杰立即将富商的管家抓获,经过审讯,管家终于承认了自己的罪行。原来,管家早就觊觎富商的宝刀,于是他趁富商不备,将其杀害,并伪造了现场。因为事先计划周密,管家成功地迷惑了所有的人,使他们都众口一词地认为富商是独自一人在家中被杀的。

huà shuō táng cháo shíqī, jīngchéng lǐ fāshēng le yī jiàn qí'àn. yī wèi fùshāng zài jiā zhōng bèi shā, xiōngqì shì yī bǎ jiàzhí liánchéng de bǎodāo. àn fā hòu, cháoting pài chū le zuì hǎo de zhēntàn dí rénjié qián qù pò'àn. dí rénjié zǒufǎng le àn fā xiàn chǎng, zǐxì chá kàn zhōuwéi de hénjī, xúnwèn le suǒyǒu zài chǎng de rén. qíguài de shì, suǒyǒu de rén dōu zhòng kǒu yī cí, dōu shuō àn fā shí, tāmen dōu kàn dào fùshāng dúzì yī rén zài jiā zhōng, bìng méiyǒu kàn dào qítā rén chū rù. dí rénjié juéde cǐ shì qīqiāo, tā zǐxì guānchá, fāxiàn fùshāng de shūfáng lǐ yǒu yī zhāng zhuōzi, zhuōzi shàng bǎifàng zhe yīxiē shūjí, qí zhōng yī běn dǎkāi de shū shàng yǒu yī xíng xuèzì. dí rénjié zǐxì biànrèn, fāxiàn zhè xíng xuèzì shì yī shǒu shī, zhè shǒu shī xiě de hěn yǐnhuì, dànshì dí rénjié píngjiè zhe zìjǐ fēngfù de jīngyàn, pòyì le zhè xíng xuèzì, tā fāxiàn zhè shǒu shī zhǐxiàng le yī gè rén——fùshāng de guǎnjiā. dí rénjié lìjí jiāng fùshāng de guǎnjiā zhuāhuò, jīngguò shěnxún, guǎnjiā zhōngyú chéngrèn le zìjǐ de zuìxíng. yuánlái, guǎnjiā zǎo jiù jìyú fùshāng de bǎodāo, yúshì tā chèn fùshāng bù bèi, jí qí shā hài, bìng wěizào le xiànchǎng. yīnwèi shìxiān jìhuà zhōumì, guǎnjiā chénggōng de míhuò le suǒyǒu de rén, shǐ tāmen dōu zhòng kǒu yī cí de rènwéi fùshāng shì dúzì yī rén zài jiā zhōng bèi shā de.

Truyền thuyết kể rằng vào thời nhà Đường, kinh thành xảy ra một vụ án mạng kỳ lạ. Một thương gia giàu có bị sát hại tại nhà, hung khí là một thanh kiếm vô giá. Sau vụ việc, triều đình cử thám tử giỏi nhất là Di Renjie đến điều tra. Di Renjie đã đến hiện trường, kiểm tra kỹ lưỡng các dấu vết xung quanh và thẩm vấn tất cả những người có mặt. Điều kỳ lạ là tất cả mọi người đều nhất trí cho rằng vào thời điểm xảy ra vụ án, họ thấy thương gia ở nhà một mình và không ai được nhìn thấy ra vào. Di Renjie cảm thấy vụ án này rất đáng ngờ, ông đã quan sát kỹ lưỡng và phát hiện ra rằng trong thư phòng của thương gia có một chiếc bàn, trên bàn có một số sách, và trên một cuốn sách mở có một vết máu. Di Renjie kiểm tra kỹ và phát hiện ra vết máu đó là một bài thơ, bài thơ được viết rất kín đáo, nhưng Di Renjie dựa vào kinh nghiệm phong phú của mình đã giải mã được vết máu đó và phát hiện ra rằng bài thơ ám chỉ một người—người quản gia của thương gia. Di Renjie lập tức bắt giữ người quản gia, và sau khi thẩm vấn, người quản gia cuối cùng đã thú nhận tội ác của mình. Hóa ra, người quản gia đã từ lâu ao ước có được thanh kiếm của thương gia, vì vậy ông ta đã giết thương gia khi ông ta không đề phòng và dàn cảnh hiện trường. Nhờ kế hoạch chu đáo, người quản gia đã thành công trong việc đánh lừa tất cả mọi người, khiến họ đều nhất trí cho rằng thương gia đã bị sát hại một mình trong nhà.

Usage

用于描写人们对某件事看法一致的情况。

yòng yú miáoxiě rénmen duì mǒu jiàn shì kànfǎ yīzhì de qíngkuàng.

Được dùng để mô tả tình huống mọi người cùng chung một ý kiến về điều gì đó.

Examples

  • 关于这件事,大家众口一词,都说他做得对。

    guānyú zhè jiàn shì, dàjiā zhòng kǒu yī cí, dōu shuō tā zuò de duì.

    Về vấn đề này, mọi người đều nhất trí rằng anh ta đã làm đúng.

  • 目击证人众口一词,指证凶手就是他。

    mùjī zhèngrén zhòng kǒu yī cí, zhǐzhèng xiōngshǒu jiùshì tā

    Các nhân chứng đều nhất trí chỉ ra hung thủ chính là anh ta..