冒大不韪 mào dà bù wěi dám đương đầu với điều sai trái lớn

Explanation

冒大不韪的意思是不顾一切地做一件事情,即使知道可能会招致批评或谴责。通常用于指那些为了追求理想、坚持真理或者维护正义,而不顾一切后果的行为。

Dám đương đầu với điều sai trái lớn nghĩa là làm điều gì đó bất chấp hậu quả, ngay cả khi biết rằng điều đó có thể dẫn đến chỉ trích hoặc lên án. Thuật ngữ này thường được dùng để chỉ những hành động theo đuổi lý tưởng, bảo vệ sự thật hoặc công lý, bất kể hậu quả.

Origin Story

话说唐朝时期,有个名叫李白的诗人,他非常有才华,但性格桀骜不驯,经常口出狂言,得罪了不少达官贵人。一次,他参加宫廷宴会,皇帝问他有何感想,李白不假思索地说:‘天子呼来不上船,自称臣是酒中仙。’此话一出,满座皆惊。大臣们都认为李白狂妄自大,冒犯了龙颜,纷纷指责他。但李白却毫不在意,依然我行我素。他那不畏权贵的傲骨和惊世骇俗的才华,令人叹为观止。虽然李白冒大不韪,但也赢得了人们的尊重。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu gè míng jiào lǐ bái de shī rén, tā fēicháng yǒu cáihuá, dàn xìnggé jié'ào bù xùn, jīng cháng kǒu chū kuáng yán, dézuì le bù shǎo dáguān guì rén. yī cì, tā cānjiā gōng tíng yànhuì, huángdì wèn tā yǒu hé gǎnxiǎng, lǐ bái bù jiǎ sī suǒ de shuō: ‘tiānzǐ hū lái bù shàng chuán, zì chēng chén shì jiǔ zhōng xiān.’ cǐ huà yī chū, mǎn zuò jiē jīng. dà chén men dōu rènwéi lǐ bái kuángwàng zì dà, màofàn le lóng yán, fēnfēn zhǐzé tā. dàn lǐ bái què háo bù zàiyì, yīrán wǒ xíng wǒ sù. tā nà bù wèi quán guì de àogǔ hé jīngshì hàisù de cáihuá, lìng rén tàn wéi guān zhǐ. suīrán lǐ bái mào dà bù wěi, dàn yě yíngdé le rénmen de zūnjìng.

Truyền thuyết kể rằng vào thời nhà Đường, có một thi nhân tên là Lý Bạch. Ông rất tài giỏi nhưng cũng nổi loạn và thường xuyên xúc phạm các quan lại bằng những lời lẽ thẳng thắn. Một lần, trong một bữa tiệc cung đình, hoàng đế hỏi ý kiến của ông. Lý Bạch không ngần ngại đáp: ‘Hoàng đế triệu, nhưng ta không lên thuyền; ta tự xưng là tiên nhân trong rượu’. Câu nói này gây chấn động cả triều đình. Các đại thần cho rằng Lý Bạch kiêu ngạo và bất kính, lên án ông kịch liệt. Nhưng Lý Bạch vẫn thản nhiên, vẫn giữ nguyên tính cách của mình. Sự bất chấp quyền lực và tài năng xuất chúng của ông khiến người ta phải nể phục. Mặc dù Lý Bạch đi ngược lại lẽ thường, nhưng ông cũng giành được sự tôn trọng của mọi người.

Usage

冒大不韪通常用于书面语,多用于评论或议论性的文章中,形容那些不顾一切后果,做一些违背常理的事情。

mào dà bù wěi tōng cháng yòng yú shūmiàn yǔ, duō yòng yú pínglùn huò yìlùn xìng de wénzhāng zhōng, xíngróng nàxiē bù gù yīqiè hòuguǒ, zuò yīxiē wéibèi chánglǐ de shìqíng

Dám đương đầu với điều sai trái lớn thường được sử dụng trong văn viết và chủ yếu xuất hiện trong các bài bình luận hoặc văn bản lập luận để mô tả những hành động vi phạm lẽ thường và bỏ qua hậu quả.

Examples

  • 他为了追求自己的理想,不顾一切,甚至冒大不韪,与整个社会为敌。

    tā wèile zhuīqiú zìjǐ de lǐxiǎng, bù gù yīqiè, shènzhì mào dà bù wěi, yǔ zhěnggè shèhuì wéi dí

    Vì theo đuổi lý tưởng của mình, ông ta liều lĩnh, thậm chí chống lại toàn xã hội.

  • 明知此举会招致批评,但他还是冒大不韪,坚持己见。

    míng zhī cǐ jǔ huì zhāozhì pīpíng, dàn tā háishi mào dà bù wěi, jiānchí jǐ jiàn

    Biết rằng hành động này sẽ bị chỉ trích, nhưng ông ta vẫn dám kiên trì với quan điểm của mình.