动如脱兔 dòng rú tuō tù Nhanh nhẹn như một con thỏ thoát khỏi lồng

Explanation

这个成语形容行动迅速敏捷,像兔子一样从笼子里跑出来,形容动作非常快,反应特别灵敏。

Thành ngữ này miêu tả một người nhanh nhẹn và hoạt bát, giống như một con thỏ thoát khỏi lồng của nó. Nó miêu tả một người hành động rất nhanh và phản ứng rất nhạy bén.

Origin Story

从前,在一个村庄里,住着一位名叫李明的年轻人。李明为人善良,勤劳,但体格瘦弱。有一天,村里举行了一次比武大会,李明也想参加,但他心里很没底。他来到村里的老猎户张伯父家,向他请教如何才能变得像兔子一样敏捷。张伯父笑着说:“年轻人,要变得像兔子一样敏捷,首先要勤加练习,其次要学会观察兔子奔跑的动作,领会其中的奥妙。你试着模仿一下兔子的动作,先是用脚尖轻轻地跳动,然后逐渐加快速度,最后再用全身的力量快速奔跑。”李明认真地听取了张伯父的教诲,每天都努力练习,模仿兔子的动作,并认真观察兔子奔跑时的姿态。经过一段时间的练习,李明终于有了很大的进步,他的动作变得越来越灵活,速度也越来越快。在比武大会上,李明以迅雷不及掩耳之势打败了所有对手,成为了全村人眼中的英雄。从那以后,李明就成了村里有名的猎手,他总是像兔子一样灵活地穿梭在山林之间,捕获猎物。而人们为了纪念李明,就把“动如脱兔”这个成语流传了下来,用它来形容行动迅速敏捷的人。

cóng qián, zài yī gè cūn zhuāng lǐ, zhù zhe yī wèi míng jiào lǐ míng de nián qīng rén. lǐ míng wéi rén shàn liáng, qín láo, dàn tǐ gé shòu ruò. yǒu yī tiān, cūn lǐ jǔ xíng le yī cì bǐ wǔ dà huì, lǐ míng yě xiǎng cān jiā, dàn tā xīn lǐ hěn méi dǐ. tā lái dào cūn lǐ de lǎo liè hù zhāng bó fù jiā, xiàng tā qǐng jiào rú hé cái néng biàn dé xiàng tù zi yī yàng mín jié. zhāng bó fù xiào zhe shuō: “nián qīng rén, yào biàn dé xiàng tù zi yī yàng mín jié, shǒu xiān yào qín jiā liàn xí, qí cì yào xué huì guān chá tù zi bēn pǎo de dòng zuò, lǐng huì qí zhōng de áo miào. nǐ shì zhe mó fǎng yī xià tù zi de dòng zuò, xiān shì yòng jiǎo jiān qīng qīng dì tiào dòng, rán hòu zhú jiàn jiā kuài sù dù, zuì hòu zài yòng quán shēn de lì liàng kuài sù bēn pǎo.” lǐ míng rèn zhēn dì tīng qǔ le zhāng bó fù de jiào huì, měi tiān dōu nǔ lì liàn xí, mó fǎng tù zi de dòng zuò, bìng rèn zhēn guān chá tù zi bēn pǎo shí de zī tài. jīng guò yī duàn shí jiān de liàn xí, lǐ míng zhōng yú yǒu le hěn dà de jìn bù, tā de dòng zuò biàn dé yuè lái yuè líng huó, sù dù yě yuè lái yuè kuài. zài bǐ wǔ dà huì shàng, lǐ míng yǐ xùn léi bù jí yǎn ěr zhī shì dǎ bài le suǒ yǒu duì shǒu, chéng wéi le quán cūn rén yǎn zhōng de yīng xióng. cóng nà yǐ hòu, lǐ míng jiù chéng le cūn lǐ yǒu míng de liè shǒu, tā zǒng shì xiàng tù zi yī yàng líng huó dì chuān suō zài shān lín zhī jiān, bǔ huò liè wù. ér rén men wèi le jì niàn lǐ míng, jiù bǎ “dòng rú tuō tù” zhè gè chéng yǔ liú chuán xià lái, yòng tā lái xíng róng xíng dòng xùn sù mín jié de rén.

Ngày xửa ngày xưa, trong một ngôi làng, sống một chàng trai trẻ tên là Lý Minh. Lý Minh là một người tốt bụng, chăm chỉ, nhưng gầy yếu. Một ngày nọ, làng tổ chức một cuộc thi võ thuật. Lý Minh cũng muốn tham gia, nhưng anh ấy rất không chắc chắn. Anh ấy đến nhà chú Zhang, một thợ săn già trong làng, và hỏi chú ấy làm sao để trở nên nhanh nhẹn như một con thỏ. Chú Zhang cười và nói: "Chàng trai trẻ, để trở nên nhanh nhẹn như một con thỏ, trước tiên bạn phải luyện tập chăm chỉ, và thứ hai, bạn phải học cách quan sát những động tác của một con thỏ đang chạy và hiểu những sắc thái của nó. Hãy thử bắt chước những động tác của con thỏ, đầu tiên là nhảy nhẹ nhàng bằng các ngón chân, sau đó dần dần tăng tốc độ, và cuối cùng là chạy nhanh bằng tất cả sức lực của bạn. " Lý Minh lắng nghe một cách chăm chú những lời dạy bảo của chú Zhang, và mỗi ngày, anh ấy đều luyện tập chăm chỉ, bắt chước những động tác của con thỏ và quan sát cẩn thận tư thế của con thỏ khi chạy. Sau một thời gian luyện tập, Lý Minh cuối cùng đã đạt được tiến bộ đáng kể. Những động tác của anh ấy trở nên linh hoạt hơn và tốc độ của anh ấy cũng tăng lên. Trong cuộc thi võ thuật, Lý Minh đã đánh bại tất cả các đối thủ của mình với tốc độ như chớp và trở thành anh hùng trong mắt của tất cả người dân trong làng. Từ đó, Lý Minh trở thành thợ săn nổi tiếng trong làng. Anh ấy luôn di chuyển nhanh nhẹn như một con thỏ, chạy qua lại giữa núi rừng để săn bắt con mồi. Để tưởng nhớ Lý Minh, người dân đã truyền lại thành ngữ "動如脱兔" và sử dụng nó để mô tả một người nhanh nhẹn và hoạt bát.

Usage

这个成语用于形容动作敏捷迅速,常与“静如处女”连用,表示一个人既能沉着冷静,又能快速行动。

zhè gè chéng yǔ yòng yú xíng róng dòng zuò mín jié xùn sù, cháng yǔ “jìng rú chǔ nǚ” lián yòng, biǎo shì yī gè rén jì néng chén zhuó lěng jìng, yòu néng kuài sù xíng dòng.

Thành ngữ này được sử dụng để miêu tả một người nhanh nhẹn và hoạt bát, thường được sử dụng kết hợp với "静如处女", có nghĩa là một người có thể vừa bình tĩnh và tập trung, vừa có khả năng hành động nhanh chóng.

Examples

  • 他反应迅速,做事动如脱兔。

    tā fǎn yìng xùn sù, zuò shì dòng rú tuō tù.

    Anh ấy phản ứng nhanh, làm việc như một con thỏ thoát khỏi lồng.

  • 小兔子在草丛中跳来跳去,动如脱兔。

    xiǎo tù zi zài cǎo cóng zhōng tiào lái tiào qù, dòng rú tuō tù.

    Con thỏ con nhảy nhót trong cỏ, nhanh nhẹn như một con thỏ thoát khỏi lồng.

  • 在比赛中,他发挥出色,动如脱兔,令人惊叹。

    zài bǐ sài zhōng, tā fā huī cè sè, dòng rú tuō tù, lìng rén jīng tàn.

    Trong cuộc thi, anh ấy thể hiện xuất sắc, nhanh nhẹn như một con thỏ thoát khỏi lồng, khiến tất cả mọi người kinh ngạc.