四战之地 Vùng đất bốn mặt trận
Explanation
指四面受敌,没有险要地形可以依靠防守的地方。多形容地理位置不利,容易遭受攻击。
Chỉ nơi dễ bị tấn công từ mọi phía và không có địa hình hiểm trở để dựa vào phòng thủ. Thường được dùng để mô tả vị trí địa lý bất lợi, dễ bị tấn công.
Origin Story
战国时期,各国征战不断,土地的战略位置至关重要。赵国地处中原,东临齐国,西接秦国,南与魏国接壤,北与燕国相邻,可谓“四战之地”。其地理位置使其成为兵家必争之地,屡屡成为战争的焦点。赵国虽然民风彪悍,善于军事,但由于地处四战之地,常常面临来自四面八方的压力,最终走向衰落。这便是“四战之地”的真实写照,它警示着我们,地理位置对国家和民族的兴衰成败有着深远的影响。一个国家,若想长治久安,不仅需要强大的军事实力,更需要选择一个有利的地理位置,才能避免成为“四战之地”,免受战争的摧残。
Trong thời kỳ Chiến Quốc ở Trung Quốc cổ đại, vị trí chiến lược của một lãnh thổ vô cùng quan trọng. Nước Triệu, nằm ở trung tâm Trung Quốc, tiếp giáp với nước Tề ở phía đông, nước Tần ở phía tây, nước Ngụy ở phía nam và nước Yên ở phía bắc, biến nó thành “đất bốn mặt trận”. Vị trí địa lý của nó làm cho nó trở thành một lãnh thổ được thèm muốn, thường xuyên trở thành tâm điểm của các cuộc chiến tranh. Mặc dù người dân Triệu nổi tiếng với khả năng quân sự của họ, nhưng áp lực liên tục từ mọi phía cuối cùng đã dẫn đến sự suy tàn của nó. Điều này đóng vai trò là lời nhắc nhở rõ ràng về tác động sâu sắc của vị trí địa lý đối với sự hưng thịnh và suy tàn của các quốc gia. Một đội quân mạnh không đủ; một vị trí thuận lợi là rất cần thiết để tránh số phận trở thành “đất bốn mặt trận”.
Usage
多用于形容地理位置的劣势,容易遭受攻击,多作宾语。
Phần lớn được sử dụng để mô tả vị trí địa lý bất lợi, dễ bị tấn công, thường được dùng làm tân ngữ.
Examples
-
赵国地处四战之地,屡遭侵略。
zhàoguó dì chù sì zhàn zhī dì, lǚ zāo qīnluè
Nước Triệu nằm ở một nơi dễ bị tấn công từ mọi phía.
-
这块土地四战之地,难以防守。
zhè kuài tǔdì sì zhàn zhī dì, nán yǐ fángshǒu
Vùng đất này dễ bị tấn công từ mọi phía và khó phòng thủ.