大言不惭 dà yán bù cán Khoe khoang không biết ngượng

Explanation

形容说话夸大而不感到羞耻。

Miêu tả một người nói quá lên và không biết xấu hổ.

Origin Story

话说唐朝时期,有个秀才名叫王大宝,自幼聪颖,好读诗书。但他有个毛病,就是好夸夸其谈,大言不惭。一次,王大宝进京赶考,路上遇到一位老秀才。老秀才见他年纪轻轻,便试探性地问道:"小兄弟,此去赶考,可有把握?"王大宝不假思索,信誓旦旦地说:"状元及第,那是囊中之物!"老秀才听罢,捋须微笑,并没有多说什么。后来,王大宝果然名落孙山。回乡途中,他又遇到了那位老秀才。老秀才笑着说:"小兄弟,你的状元及第,看来还在囊中呢!"王大宝这才羞愧难当,明白了自己大言不惭的错误。从此以后,他改掉了夸夸其谈的坏习惯,潜心苦读,最终金榜题名,实现了人生的理想。

huà shuō táng cháo shíqī, yǒu gè xiùcái míng jiào wáng dà bǎo, zì yòu cōngyǐng, hǎo dú shī shū. dàn tā yǒu gè máobing, jiùshì hǎo kuā kuā qí tán, dàyánbùcán. yīcì, wáng dà bǎo jìn jīng gǎn kǎo, lù shàng yù dào yī wèi lǎo xiùcái. lǎo xiùcái jiàn tā niánjì qīng qīng, biàn shì tàn xìng de wèn dào: 'xiǎo xiōngdì, cǐ qù gǎn kǎo, kě yǒu bǎ wò?' wáng dà bǎo bù jiǎ sī suǒ, xìnshì dàn dàn de shuō: 'zhuàngyuán jí dì, nà shì náng zhōng zhī wù!' lǎo xiùcái tīng bà, lǚ xū wéixiào, bìng méiyǒu duō shuō shénme. hòulái, wáng dà bǎo guǒrán míng luò sūn shān. huí xiāng tú zhōng, tā yòu yù dào le nà wèi lǎo xiùcái. lǎo xiùcái xiàozhe shuō: 'xiǎo xiōngdì, nǐ de zhuàngyuán jí dì, kàn lái hái zài náng zhōng ne!' wáng dà bǎo zhè cái xiū kuì nán dāng, míng bái le zìjǐ dàyánbùcán de cuòwù. cóng cǐ yǐ hòu, tā gǎi diào le kuā kuā qí tán de huài xíguàn, qiányīn kǔ dú, zuìzhōng jīn bǎng tímíng, shíxiàn le rén shēng de lǐxiǎng.

Tương truyền, vào thời nhà Đường, có một vị học giả tên là Vương Đại Bảo, từ nhỏ đã thông minh và rất thích đọc sách. Tuy nhiên, ông có một tật xấu: hay khoe khoang và nói năng không biết ngượng. Có lần, Vương Đại Bảo lên kinh đô dự thi, trên đường đi, ông gặp một vị học giả lớn tuổi. Thấy ông còn trẻ, vị học giả lớn tuổi thử dò hỏi: “Vị huynh đệ trẻ tuổi, sắp đi thi rồi, có tự tin không?” Vương Đại Bảo không chút suy nghĩ, tự tin đáp: “Đỗ thủ khoa là việc chắc chắn!” Vị học giả lớn tuổi nghe xong, vuốt râu, mỉm cười, không nói gì thêm. Sau đó, Vương Đại Bảo thi trượt. Trên đường về quê, ông lại gặp vị học giả lớn tuổi đó. Vị học giả lớn tuổi mỉm cười nói: “Vị huynh đệ trẻ tuổi, chức thủ khoa của huynh hình như vẫn còn trong túi!” Lúc đó, Vương Đại Bảo mới xấu hổ nhận ra lỗi lầm của mình vì đã khoe khoang không biết ngượng. Từ đó về sau, ông bỏ thói quen khoe khoang, chuyên tâm học hành, cuối cùng đỗ đạt, thực hiện được hoài bão của đời mình.

Usage

常用来形容人说话夸大而不自觉,也指不自量力。

cháng yòng lái xíngróng rén shuōhuà kuādà ér bù zìjué, yě zhǐ bù zì liàng lì.

Thường được dùng để miêu tả người nói quá lên mà không nhận ra, hoặc tự đánh giá quá cao năng lực của mình.

Examples

  • 他大言不惭地夸下海口,结果却一事无成。

    tā dàyánbùcán de kuà xià hǎikǒu, jiéguǒ què yìshìwúchéng.

    Anh ta khoác lác không biết ngượng, cuối cùng lại không làm được gì.

  • 会议上,他大言不惭地发表了一番不切实际的言论。

    huìyì shàng, tā dàyánbùcán de fābiǎo le yīfān bùqiē shíjì de yánlùn

    Trong cuộc họp, anh ta đã phát biểu một số nhận xét không thực tế một cách không biết xấu hổ