得失成败 được mất, thành bại
Explanation
指成功与失败,收获与损失。体现了一种豁达的人生态度。
Chỉ thành công và thất bại, được và mất. Thể hiện thái độ sống phóng khoáng.
Origin Story
话说唐朝有个叫李白的诗人,他一生追求理想,屡遭挫折,但他从不气馁,始终保持乐观豁达的心态。一次,他被贬官到偏远的地方,友人为他惋惜,李白却说:“人生得失成败乃常事,不必为此过于忧虑,重要的是要保持内心的平静与安宁。”后来,他凭借自身的才华和努力,最终成就了伟大的诗仙名号。他用自己的经历诠释了得失成败的真谛,那就是坦然面对,勇往直前,不为一时得失所困,不为一时成败所累。
Người ta kể rằng vào thời nhà Đường có một nhà thơ tên là Lý Bạch, ông theo đuổi lý tưởng cả đời, trải qua nhiều lần thất bại nhưng không bao giờ bỏ cuộc, luôn giữ thái độ lạc quan và cởi mở. Có lần, ông bị giáng chức xuống một vùng đất hẻo lánh. Bạn bè ông tiếc nuối cho ông, nhưng Lý Bạch nói: "Được mất, thành bại trong đời là chuyện thường, không cần phải quá lo lắng, điều quan trọng là giữ được sự bình yên trong tâm.". Sau đó, bằng tài năng và nỗ lực của mình, cuối cùng ông đã đạt được danh hiệu thi tiên vĩ đại. Ông dùng chính kinh nghiệm của mình để diễn giải ý nghĩa thực sự của được mất, thành bại, đó là bình tĩnh đối mặt, dũng cảm tiến về phía trước, không bị ràng buộc bởi những được mất nhất thời, không bị gánh nặng bởi thành công hay thất bại nhất thời.
Usage
常用来形容人生的起伏,表达对成败得失的一种态度。
Thường được dùng để diễn tả sự thăng trầm của cuộc sống và thể hiện thái độ đối với thành công và thất bại.
Examples
-
人生在世,要看淡得失成败。
rensheng zaishi yao kandande shichengbai
Trong cuộc sống, cần phải xem nhẹ được mất.
-
他经历了无数的得失成败,最终取得了成功。
ta jinglile wushu de deshichengbai zhongyu qude le chenggong
Ông ấy đã trải qua vô số thắng thua, cuối cùng đã thành công