抛头露面 pāo tóu lù miàn xuất hiện

Explanation

抛头露面指的是公开露面,让人看见。以前多指妇女抛头露面,现在则泛指公开露面,一般带有贬义色彩,指不顾羞耻地公开露面。

Truyền thống, thành ngữ này được sử dụng để mô tả phụ nữ xuất hiện trước công chúng, nhưng bây giờ nó được sử dụng để mô tả bất kỳ ai xuất hiện trước công chúng. Nó cũng có thể có nghĩa tiêu cực.

Origin Story

话说唐朝时期,有一个美丽的女子名叫翠花,她生性活泼好动,喜欢结交朋友,常常在集市上抛头露面。一天,翠花在集市上遇见一位风度翩翩的书生,两人一见钟情,并结为夫妻。婚后,翠花仍然喜欢抛头露面,并与丈夫一同参加各种社交活动。但她的行为却遭到了夫家人的反对。公婆认为女子应该在家相夫教子,不该抛头露面。为此,翠花和公婆发生了多次争吵,最终,她决定离开夫家,独自一人生活,并以自己的能力立足于社会。她开办了一家绣坊,生意兴隆,名扬四方,最终获得成功和尊重。而她的故事,也成为了那个时代独立女性的传奇。

huà shuō táng cháo shí qī, yǒu yīgè měilì de nǚzǐ míng jiào cuì huā, tā shēngxìng huópō hǎodòng, xǐhuan jiéjiāo péngyou, chángcháng zài jìshì shang pāo tóu lù miàn. yī tiān, cuì huā zài jìshì shang yùjiàn yī wèi fēngdù piānpian de shūshēng, liǎng rén yī jiàn zhōngqíng, bìng jié wéi fūqī. hūnhòu, cuì huā réngrán xǐhuan pāo tóu lù miàn, bìng yǔ zhàngfu yī tóng cānjiā gè zhǒng shèjiāo huódòng. dàn tā de xíngwéi què zāodào fū jiārén de fǎnduì. gōngpó rènwéi nǚzǐ yīnggāi zài jiā xiāngfū jiàozǐ, bù gāi pāo tóu lù miàn. wèi cǐ, cuì huā hé gōngpó fāshēng le duō cì zhēngchǎo, zuìzhōng, tā juédìng líkāi fū jiā, dúzì yī rén shēnghuó, bìng yǐ zìjǐ de nénglì lì zú yú shèhuì. tā kāibàn le yī jiā xiùfāng, shēngyì xīnglóng, míngyáng sìfāng, zuìzhōng huòdé chénggōng hé zūnjìng. ér tā de gùshì, yě chéngwéi le nàge shídài dúlì nǚxìng de chuánqí.

Ngày xửa ngày xưa, có một người phụ nữ xinh đẹp tên là Hoa Hồng. Cô ấy rất hòa đồng và thường xuyên đến chợ. Một ngày nọ, cô ấy gặp một chàng trai đẹp trai và họ kết hôn. Nhưng gia đình chồng cô ấy không thích điều đó. Cuối cùng, cô ấy rời khỏi nhà và thành công.

Usage

常用于批评那些不顾形象,到处招摇的人,也可用作中性词语,形容公开露面。

cháng yòng yú pīpíng nàxiē bùgù xíngxiàng, dàochù zhāoyáo de rén, yě kě yòng zuò zhōngxìng cíyǔ, xíngróng gōngkāi lù miàn.

Thành ngữ này được sử dụng để chỉ trích những người không quan tâm đến hình ảnh của họ và xuất hiện ở khắp mọi nơi.

Examples

  • 他为了这次演出,四处抛头露面,积极宣传。

    tā wèile zhè cì yǎnchū, sì chù pāo tóu lù miàn, jījí xuān chuán.

    Anh ấy xuất hiện ở khắp mọi nơi để quảng bá buổi biểu diễn.

  • 为了公司业绩,他不得不抛头露面,四处奔波。

    wèile gōngsī yèjì, tā bùdébù pāo tóu lù miàn, sì chù bēn bō.

    Vì kết quả của công ty, anh ấy phải chạy khắp nơi.